Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d : x − 2 x − 1 = − x + m
⇔ x ≠ 1 x − 2 = ( − x + m ) ( x − 1 ) ⇔ x ≠ 1 f ( x ) = x 2 − m x + m − 2 = 0 ( * )
Để (C) và d cắt nhau tại hai điểm phân biệt A, B khi và chỉ khi phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt x 1 , x 2 khác 1
⇔ f ( 1 ) = 1 2 − m + m − 2 ≠ 0 Δ = - m 2 − 4 ( m − 2 ) > 0 ⇔ − 1 ≠ 0 m 2 − 4 m + 8 m > 0 ⇔ m ∈ ℝ .
Mặt khác OAB là tam giác nên O ∈ d hay m ≠ 0 .
Gọi A ( x 1 ; − x 1 + m ) và B ( x 2 ; − x 2 + m ) . Suy ra O A = 2 x 1 2 − 2 m x 1 + m 2 O B = 2 x 2 2 − 2 m x 2 + m 2
Do x 1 , x 2 là hai nghiệm của phương trình (*) nên x 1 2 − m x 1 = 2 − m x 2 2 − m x 2 = 2 − m
Khi đó O A = 2 ( 2 − m ) + m 2 = m 2 − 2 m + 4 O B = 2 ( 2 − m ) + m 2 = m 2 − 2 m + 4
Từ giả thiết ta có :
2 m 2 − 2 m + 4 = 1 ⇔ m 2 − 2 m + 4 = 2 ⇔ m ( m − 2 ) = 0 ⇔ m = 0 m = 2
Đối chiếu với điều kiện ta được m=2 thỏa mãn.
Đáp án C
Phương pháp giải:
Chọn hệ số a, b, c hoặc đánh giá tích để biện luận số nghiệm của phương trình
Lời giải:
Cách 1. Ta có:
Lại có có 3 nghiệm thuộc khoảng
Cách 2. Chọn và đồ thị hàm số cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt
Đáp án D
Đặt u = 2 x + 1 ⇔ u 2 = 2 x + 1 ⇔ d x = u d u và đổi cận x = 0 ⇒ u = 1 x = 4 ⇒ u = 3
Khi đó ∫ 0 4 2 x 2 + 4 x + 1 2 x + 1 d x = ∫ 1 3 2 u 2 - 1 2 2 + 4 . u 2 - 1 2 + 1 u . u d u = ∫ 1 3 1 2 u 2 - 1 2 + 2 u 2 - 1 d u
= 1 2 ∫ 1 3 u 4 - 2 u 2 + 1 + 4 u 2 - 2 d u = 1 2 ∫ 1 3 u 4 + 2 u 2 - 1 d u = 1 2 ∫ 1 3 a u 4 + b u 2 + c d u ⇒ a = 1 b = 2 c = - 1