Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải: gọi số cần tìm là ab , ta có 10 a+b chi hết ab(1) . Suy ra b chi hết a. Đặt b=kb(2) thì k<10 (k €N).
Thay b=ka vào (1) ta có 10a+ka chia hết aka suy ra 10a chia hết ak ,suy ra 10 chia hết cho k ,suy ra k€{1,2,5}
Nếu k=1 thì b=a . Thay vào (1) ta được 11a chia hếta^2 , suy ra 11 chia hết a , suy ra a=1 vậy ab=11
Nếu k=2 thì b=2a.xét các số 12,24,36,48 ta có các số 12,24,36 thỏa mãn đè bài
Nếu k=5 thì b=5a.suy ra ab=15 . Vậy có 5 số thỏa mãn bài toán là 11,12,15,24,36
gọi số cần tìm là ab (a khác 0 và a; b là chữ số)
ab = 10a + b
ab chia hết cho tích a x b => 10a + b chia hết cho a x b
=> 10a + b chia hết cho a và 10a + b chia hết cho b
10a + b chia hết cho a => b chia hết cho a (do 10a chia hết cho a ) => b = a.k (k là chữ số )
10a + b chia hết cho b => 10a chia hết cho b mà do b chia hết cho a => 10a = b.q
=> 10a = a.k.q => 10 = k.q ; k là chữ số => k = 1; 2;5
+) k = 1=> a = b : ta có các số 11; 22;...; 99
=> có các số thỏa mãn : 11
+) k = 2 => b = 2a : ta có các số: 12; 24; 36; 48 ( trừ đi số 48 ; các số còn lại thỏa mãn)
+) k = 5 => b = 5a : ta có số : 15 (thỏa mãn)
Vậy có các số là: 11; 12; 24; 36; 15
Gọi số cần tìm là ab (gạch đầu) .(a \(\in\)N* ; a,b < 10)
Ta có :
10a + b chia hết cho a.b (1)
\(\Rightarrow\)10a + b chia hết cho a
Mà 10a chia hết cho a
\(\Rightarrow\)b chia hết cho a
Đặt b = a.k (k\(\in\)N ; k < 10)
Thay vào (1) ta có :
10a + a.k chia hết cho a.b
\(\Rightarrow\)a(10 + k) chia hết cho a.b
\(\Rightarrow\)10 + k chia hết cho b
\(\Rightarrow\)10 + k chia hết cho k (vì b chia hết cho k)
Mà k chia hết cho k
\(\Rightarrow\)10 chia hết cho k
\(\Rightarrow\)k \(\in\) {1;2;5}
Sau đó xét từng trường hợp bằng cách thay vào (1)
Vậy có 5 số thỏa mãn đề bài là : 11, 12, 15, 24, 36