Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 B => amazed
2 C => to enter
3 B => interesting
4 A => sad
5 D=> slow
6 B => that
7 D => study
8 C => don't have to
1 mình nghĩ sai ở to => about
2 D => creative
3 A => have to
4 B => refers
5 B => should
1 C => to
2 C => bỏ
3 C => allowed to come
IV
1 He saw them arrive home late
2 I could feel the robber coming from the back door
3 I heard him leave the house early this morning
4 They made her stay there for the weekend
5 She noticed the boy running away from the house
6 I overheared he say he didn't want to learn maths
1. My grandmother keeps telling us that if we catch a cold, we should try natural remedies before taking any medicine. - Sửa từ "drinking" thành "taking" vì chúng ta uống thuốc, không uống phương pháp chữa bệnh. 2. The plants are an excellent source of vitamins and minerals. - Sửa từ "vitamin" thành "vitamins" vì chúng ta cần nhiều loại vitamin, không chỉ một loại duy nhất. 3. Premature babies are more likely to suffer from breathing difficulties in childhood. - Xóa từ "to" sau "suffer" vì "suffer from" là cụm động từ thích hợp để diễn tả việc mắc phải một căn bệnh hoặc khó khăn.
52. for who => for whom
Giải thích : Sau "for" là giới từ chỉ được đi với whom : thay cho người là túc từ
Mà "the children" là danh từ nói về người nên dùng "whom"
53. is => was
Bởi vì trong câu có từ last night đi với thì quá khứ đơn
54. extincted => extinct
55. Greatly => great
56. pollution => pollutants [ tham khảo]