Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_C=\dfrac{50,5.23,8\%}{100\%}=12\left(g\right)\\ n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\\ m_H=\dfrac{50,5.5,9\%}{100\%}=3\left(g\right)\\ n_C=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\\ m_{Cl}=50,5-12-3=35,5\left(g\right)\\ n_{Cl}=\dfrac{35,5}{35,5}=1\left(mol\right)\\ =>CTHH:CH_3Cl\)
Gọi cthc: CxHyClz ; x,y,z \(\in Z^+\)
\(x:y:z=\dfrac{12x}{23,8}=\dfrac{y}{5,9}=\dfrac{35,5z}{70,3}=\dfrac{50,5}{100}\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:3:1\)
Vậy cthc: CH3Cl
b)
Gọi cthc: CxHyOz ; x,y,z \(\in Z^+\)
\(x:y:z=\dfrac{12x}{40}=\dfrac{y}{6,7}=\dfrac{16z}{53,3}=\dfrac{180}{100}\)
\(x:y:z=6:12:6\)
Vậy cthc: C6H12O6
a) Số nguyên tử C: \(\dfrac{50.5\cdot23.8}{100\cdot12}=1\)
Số nguyên tử H: \(\dfrac{50.5\cdot5.9}{100\cdot1}\) = 3
Số nguyên tử Cl : \(\dfrac{50.5\cdot70.3}{100\cdot35.5}\) = 1
Vậy CTHH cần tìm là CH3Cl (metyl clorua)
b) Số nguyên tử C : \(\dfrac{40\cdot180}{100\cdot12}\) =6
Số nguyên tử H: \(\dfrac{6.7\cdot180}{100\cdot1}\) =12
Số nguyên tử O : \(\dfrac{53.3\cdot180}{100\cdot16}\) =6
Vậy CTHH cần tìm là C6H12O6 (glucozo)
a;
Gọi CTHH của HC là CxHyClz
Ta có:
x=\(\dfrac{50,5.23,8\%}{12}=1\)
y=\(\dfrac{50,5.5,9\%}{1}=3\)
z=\(\dfrac{50,5.70,3\%}{35,5}=1\)
Vậy CTHH của HC là CH3Cl
1.Số nguyên tử củac là (50,5.28,8)/100.12=1,212 \(\approx1\)
Số nguyên tử của H là (50,5.5,9)/100=2,9795\(\approx3\)
Số nguyên tử của Cl là (50,5.70,3)/(35.5.100) \(\approx1\)
=> CTPT là CH3Cl
1.
- \(CTTQ:C_xH_yCl_z\)
Từ đề bài, ta tính được:
\(x=\frac{50,5.23,8\%}{12}=1\) \(\left(1\right)\)
\(y=\frac{50,5.5,9\%}{1}=3\) \(\left(2\right)\)
\(z=\frac{50,5.70,3\%}{35.5}=1\) \(\left(3\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\left(3\right)\) ta lập được \(CTHH:CH_3Cl\)
2.
- Tỉ số % của oxi trong hợp chất là: \(100\%-\left(40\%+6,7\%0\%\right)=53,3\%\)
- \(CTTQ:C_xH_yO_z\)
Từ đề bài ta tính được:
\(x=\frac{180.40\%}{12}=6\) \(\left(1\right)\)
\(y=\frac{180.6,7\%}{1}=12\) \(\left(2\right)\)
\(z=\frac{180.53,3\%}{16}=6\) \(\left(3\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\left(3\right)\) ta lập được \(CTHH:C_6H_{12}O_6\)
a) %C:%H=80:20
-->n C:n H=80/12 :20/1
=6,667:20
=1:3
CTĐG:CH3
M=30-->CTHH: C2H6
b) %C: % H:% Cl=23,8:5,9:70,3
n C: n H : n Cl = 123,8/12 : 5,9/1 :70,3/35,5
= 1,98: 5,9:1,98
=1:3:1
PTK=50,5
-->CTHH: CH3Cl
a.
- Đặt công thức tổng quát: NaxCly ( x, y \(\in\) N*)
MNaxCly = 29,25.2 = 58,5 (gam/mol)
%Cl = 60,7%
x = \(\dfrac{58,5.39,3}{2300}\approx1\)
y = \(\dfrac{58,5.60,7}{3550}\approx1\)
\(\Rightarrow\) CTHH: NaCl
c.
- Đặt công thức tổng quát: CxHyOz ( x, y , z \(\in\) N*)
x = \(\dfrac{40.180}{1200}=6\)
y = \(\dfrac{6,7.180}{100}\approx12\)
z = \(\dfrac{53,3.180}{1600}\approx6\)
\(\Rightarrow\) CTHH: C6H12O6
Gọi CTHH của A là: HxSy
Vì khí A nặng hơn Khí hiđrô 17 lần nên PTK của khí A là: 2 . 17 = 34 (đvC)
x:y = \(\frac{\%H}{M_H}=\frac{\%S}{M_S}=\frac{5,88\%}{1}=\frac{94,12\%}{32}=2:1\)
=> CTHH là: ( H2S)n = 34
<=> 34n = 34 => n= 1
CTHH của A là H2S
Bài 1 :
Ta có: = 17 => MA = 17 . 2 = 34
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A
=> mH = = 2 (g) => mS = = 32 (g)
hoặc mS = 34 - 2 = 32 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:
nH = = 2 mol nS = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S
Gọi cthc: \(C_xH_yCl_z\) ; \(x,y,z\in Z^+\)
\(x:y:z=\dfrac{12x}{23,8}=\dfrac{y}{5,9}=\dfrac{35,5z}{70,3}=\dfrac{50,5}{100}\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:3:1\)
Vậy cthc: \(CH_3Cl\)
b) PTK: \(\dfrac{1}{2}.32=16\)
Gọi cthc: \(C_xH_y\) ; \(x,y\in Z^+\)
\(x:y=\dfrac{12x}{75}=\dfrac{y}{25}=\dfrac{8}{100}\)
\(x:y=1:4\)
Vậy cthc: \(CH_4\)
a)gọi công thức hóa học là:\(C_xH_yCl_z\)
\(\Rightarrow\)x:y:z=\(\dfrac{23.8}{12}=\dfrac{5.9}{1}=\dfrac{70.3}{35.5}\)
\(\Rightarrow\)x:y:z=2:6:3
\(\Rightarrow\)công thức là \(\left(CH_3Cl\right)_2\)