Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+Yếu tố tự nhiên ở miền đồng bằng : M:phù sa ,đất đai màu mỡ,khí hậu nóng ẩm,nguồn nước dồi dào,...
+Yếu tố tự nhiên ở miền núi :M:rừng ,đồi núi,nương,sông,suối,.....
+Yếu tố tự nhiên ở miền ven biển :M:bãi cát,biển,vỏ sò,hải sản,.........
Bài 1 :Tìm từ ngữ chỉ các yếu tố tự nhiên tạo thành môi trường ở các vùng biển
Yếu tố tự nhiên ở miền đồng bằng : đồng bằng , bãi đất
Yếu tố tự nhiên ở miền núi : rừng ; hang ; bụi rậm , dãy núi
Yếu tố tự nhiên ở miền ven biển : phù sa , châu thổ , đất đai
Yếu tố tự nhiên ở miền đồng bằng : dòng sông , hồ , sông suối
Yếu tố tự nhiên ở miền núi : đồi , sườn núi
Yếu tố tự nhiên ở miền ven biển : bãi cát
Phân bố dân cư chưa hợp lí dẫn đến những tác động tiêu cực như:
- Về kinh tế : phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên; miền núi chiếm ¾ diện tích và có tài nguyên phong phú nhưng dân cư lại thưa thớt gây thiếu lao động cho khai thác tài nguyên, phát triển kinh tế - xã hội; đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích nhưng lại tập trung 75% dân số, mật độ dân số cao, tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm lớn
- Về xã hội : dân cư tập trung đông, mật độ dân số cao ở thành thị gây ra nhiều vấn nạn như ùn tắc giao thông, chênh lệch giàu nghèo, trộm cắp tệ nạn xã hội…
- Môi trường : dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, mật độ dân số cao ở thành thị gây sức ép lên tài nguyên – môi trường, ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng
VÌ ven biển là nơi tập trung đông người nên lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ rất nhiều
Đơn giản thôi mà
- Vì dân cư tập trung đông đúc,người lao động có trình độ cao.
- Giao thông thuận lợi
- Nguyên liệu rẽ,phong phú nên dễ kiếm
- Nhu cầu của các ngành đó ở đồng bằng và ven biển cao
+) TỪ NGỮ ĐƯỢC LẶP LẠI: ĐỒNG BẰNG
=> NHẤN MẠNH VÀO TỪ ĐỒNG BẰNG, LÀM CHO CÂU VĂN TRỞ NÊN LIÊN KẾT , TRÔI CHẢY HƠN
CHÚC BN HỌC TỐT!!!!!!
a)
- giá rẻ, đắt rẻ, bổ rẻ, rẻ quạt. rẻ sườn
- hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ
- giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
- rây bột, mưa rây
- nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi
- giây bẩn, giây mực, giây giày
b)
- vàng tươi, vàng bạc
- dễ dàng, dềnh dàng
- ra vào, vào ra
- dồi dào
- vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng
- dỗ dành
c)
- chiêm bao, lúa chiêm, vụ chiêm, chiêm tinh
- chim gáy
- rau diếp
- dao díp, díp mắt
- thanh liêm, liêm khiết, liêm sỉ
- tủ lim, lòng lim dạ đá
- số kiếp, kiếp người
- kíp nổ, cần kíp
a) Lên thác xuống ghềnh.
b) Góp gió thành bão.
c) Nước chảy đá mòn.
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.
mua, nang, cay, dat,...