Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho 2 cá thể lai với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1
TH1: Qui luật phân ly
VD: Aa x Aa -> 1AA : 2Aa : 1aa (3A- : 1aa)
TH2: Qui luật phân ly độc lập
VD: AaBB x AaBB -> 1AABB : 2AaBB : 1aaBB (3A-B- : 1aabb)
TH3: Qui luật liên kết hoàn toàn
VD: AB/ab x AB/ab -> 1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab (3A-B- : 1aabb)
F1có KG là 1:2:1 =>P dị hợp.(1)
Giả sử tính trạng đó là hoa tím(trội) và hoa trắng(lặn).
Quy ước: gen A quy định hoa tím;
gen A quy định hoa trắng.
Từ (1) => P:Hoa tím x Hoa tím
Aa Aa
-SĐL:
P:Hoa tím x Hoa tím
Aa Aa
G: A,a A,a
F1: AA,Aa,Aa,aa
TLKG: 1AA:2Aa:1aa
TLKH: 3 hoa tím: 1 hoa trắng.
Đúng không cô?
Log in to use Ginger Limited mode a (100% hoa t ×
+ Quy luật phân li: trội không hoàn toàn
P: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
+ Quy luật liên kết gen
P: Ab/aB x Ab/aB
F1: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB
KH: 1 trội, lặn : 2 trội, trội : 1 lặn, trội
+ Quy luật phân li độc lập
1 cặp Aa trội không toàn hoàn, cặp Bb trội hoàn toàn
+ P: Aabb x Aabb
F1: 1AAbb : 2Aabb : 1aabb
KH: 1 trội, lặn : 2 trung gian, lặn : 1 lặn, lặn
- Quy luật phân ly: Ở đậu Hà Lan, P: Đậu hạt vàng (Aa) x Đậu hạt vàng (Aa).
- Quy luật phân ly độc lập: Ở đậu Hà Lan, P: Đậu hạt vàng, trơn (AaBB) x Đậu hạt vàng, trơn (AaBB).
- Quy luật di truyền liên kết: Ở ruồi giấm, P: Ruồi thân xám, cánh cụt (Ab//ab) x Ruồi thân xám, cánh cụt (Ab//ab).
- Quy luật di truyền liên kết giới tính: ở ruồi giấm, P: Ruồi mắt đỏ (XAXa) x ruồi mắt đỏ (XAY).
a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 3.3.3.3=81
b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 2.2.2.2 =16
c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256
d, do P đều có KH trội => Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1: 1/4.1/4.1/4.1/4 = 1/256
e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1:
4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64
f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.
4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8
g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16
h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
1-1/256 - 8/256 =247/256a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 34=81
b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 24 =16
c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256
d, Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ A-B-D-E- : 3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4= 81/256
=> Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ: 1 - 81/256= 175/256
e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1:
4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64
f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.
4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8
g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16
h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
1-1/256 - 8/256 =247/256
Bài 1.1 P : AAbb x aaBB
GP: Ab x aB
F1: AaBb
2. TH1: AaBb x AaBb
TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb
TLKH:9 lá dài hoa thơm : 3 lá dài hoa không thơm:3 lá ngắn hoa thơm: 1 lá ngắn hoa không thơm
TH2: AaBbxAaBb
TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb
TLKH: 9 lá ngắn hoa k thơm: 3 lá dài hoa k thơm: 3 lá ngắn hoa thơm : 1 lá dài hoa thơm
2,Quy ước: A : quả tròn a: quả dài B: hoa vàng b: hoa trắng
Do Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau nên quy luật phân li độc lập đã chi phối phép lai
xét riêng từng cặp tính trạng:
quả tròn / quả dài: 1+1/1+1=1/1=> KG của P: Aaxaa (1)
hoa vàng/hoa trắng: 1+1/1+1/=1/1=> KG của P : Bbxbb (2)
mặt khác đây là phép lai phân tích. từ (1) và (2) => KG của P: AaBb x aabb => KG của F1 là AaBb.
b, vì cây F1 có KG AaBb => có 4 loại giao tử khác nhau nên muốn tạo ra cây F1 thì mỗi bên P phải cho KG có 2 loại giao tử
Câu 1:
Điều kiện của phép lai 1 cặp tính trạng để đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình sấp sỉ 3:1 là:
- 2 cơ thể xuất phát phải dị hợp về kiểu gen, mang kiểu hình trội.
- Số lượng cá thể thống kê đủ lớn.
- Qúa trình giảm phân diễn ra bình thường, không bị đột biến.
- Các giao tử có tỉ lệ sống như nhau.
- Hiện tượng trội lặn hoàn toàn: gen trội lấn át gen lặn hoàn toàn, không để thể hiện kiểu hình trung gian.
- Số lượng cá thể thống kê đủ lớn.
Câu 4:
Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 có thể xuất hiện ở quy luật di truyền:
+) Lai phân tích. (1 cặp tính trạng).
VD : Aa (Hoa đỏ) x aa (Hoa trắng). Biết A là alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vs alen a quy định hoa trắng.