Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3 ⇒ chứa H+ hoặc OH–.
Ta có thứ tự điện phân:
Catot: Cu2+ + 2e || 2H2O + 2e → H2 + 2OH–
Anot: 2Cl– → Cl2 + 2e || 2H2O → 4H+ + 4e + O2
Khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 điện cực ⇒ H2O tại catot chưa bị điện phân.
⇒ Khí thoát ra ở anot gồm Cl2 và O2 ⇒ chọn A.
Chọn đáp án A.
Đặt số mol của CuSO4 và KCl lần lượt là x, y.
Phương trình điện phân:
Catot: Cu2+ +2e → Cu
2H2O + 2e → 2OH- + H2
Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + 4e + O2
Điện phân t giây:
Chọn đáp án A
Xét t(s): Khối lượng catot tăng ⇒ ion M2+ bị điện phân. Khí duy nhất ở anot là Cl2.
2Cl– → Cl2 + 2e ⇒ ne = nNaCl = 2nCl2 = 0,4 mol ⇒ mMSO4 = 43,24 - 0,4 × 58,5 = 19,84(g).
Xét 2t(s): ne = 0,8 mol || 2H2O → 4H+ + O2 + 4e ⇒ nO2 = 0,1 mol.
⇒ manot giảm = 0,2 × 71 + 0,1 × 32 = 17,4(g) ⇒ mcatot giảm = 8,096(g).
Đặt nMSO4 = x ⇒ (M + 96).x = 19,84 (1) || 2H2O + 2e → 2OH– + H2
⇒ nH2 = (0,8 – 2x) ÷ 2 = 0,4 – x ⇒ 2 × (0,4 – x) + M.x = 8,096 (2)
(1) và (2) ⇒ M.x = 7,552 và x = 0,128 ⇒ M = 7,552 ÷ 0,128 = 59 (Ni).
Chọn đáp án A
Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3 ⇒ chứa H+ hoặc OH–.
► Ta có thứ tự điện phân: ● Catot: Cu2+ + 2e || 2H2O + 2e → H2 + 2OH–
● Anot: 2Cl– → Cl2 + 2e || 2H2O → 4H+ + 4e + O2
Khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 điện cực ⇒ H2O tại catot chưa bị điện phân.
⇒ Khí thoát ra ở anot gồm Cl2 và O2 ⇒ chọn A.