Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(a) Đốt dây Mg trong không khí.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
(c) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho Br2 vào dung dịch hỗn hợp NaCrO2 và NaOH.
Đáp án D
Đáp án D
(a) Đốt dây Mg trong không khí.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
(c) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho Br2 vào dung dịch hỗn hợp NaCrO2 và NaOH.
Chọn đáp án A
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là: (1), (2), (3), (4), (8).
2Mg + O2 → 2MgO
1,5Cl2 + 3FeSO4 → Fe2(SO4)3 +FeCl3
6Fe(NO3)2 +9H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 +10HNO3 +NO + 4H2O
3Br2 + 8NaOH + 2NaCrO2 → 8H2O + 2Na2CrO4 +6NaBr
H2O + 2KOH + Si → K2SiO3 +2H2
Đáp án C
số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là :
1 Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
2 Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
3 Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.
4 Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
5 Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
6 Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
8 Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
Chọn đáp án C
Các thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.
(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
Đáp án A