K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 8 2018

a) Số loại KG đồng hợp ở F1 là

2*2*1*1=4 ( kiểu gen)

Số loại KH ở F1 là :

2*2*2*2=16 ( kiểu hình)

b)

_tỉ lệ KG AaBbDdEe là : 1/2 * 1/2 * 1/2 * 1/2 = 1/16

_tỉ lệ KG AaBbddee là: 1/2 * 1/2 * 1/2 * 1/2 = 1/16

=> tỉ lệ KG khác KG bố mẹ ( AaBbDdee, AaBbddee) là

1 - 1/16 - 1/16 = 7/8

_ tỉ lệ KH A-B-D-E- là : 3/4 * 3/4 * 1/2 * 1/2 = 9/ 64

_tỉ lệ KH A-B-D-E-ddee là: 3/4 * 3/4 * 1/2 * 1/2 = 9/ 64

=> Tỉ lệ KH khác KH bố mẹ ( A-B-D-E-, A-B-ddee) là:

1 - 9/64 - 9/64 = 23/32

3 tháng 1 2018

a) - Xét phép lai Aa×Aa-> tạo ra 4 KG (1AA:2Aa:1aa) và 2 KH

- Xét phép lai Bb×Bb -> tạo ra 4 KG (1BB:2Bb:1bb) và 2 KH

- Xét phép lai Dd× dd-> tạo ra 2 KG (1Dd:1dd) và 2 KH

- Xét phép lai Ee×ee -> tạo ra 2 KG (1Ee:1ee) và 2 KH

- Số loại KG tạo ra : 4.4.2.2=64(kiểu )

- Số loại kiểu hình : 2.2.2.2=16 (KH)

- Tỉ lệ KG sau phép lai :

(1AA:2Aa:1aa) (1BB:2Bb:1bb)(1Dd:1dd) (1Ee:1ee) =…… .

Bạn khai triển biểu thức này ra và sau đó tính tỉ lệ KG, KH theo đề bài yêu cầu

3 tháng 1 2018

cảm ơn bn nha yeuyeu

6 tháng 9 2016

Số loại kiểu gen 3*3*3*3=81

Số loại kiểu hình là 2*2*2*2=16

Tỉ lệ Kg AaBBDDee=1/2*1/4*1/4*1/4= 1/128

15 tháng 12 2017

mình sắp thi rồi nếu có thể bạn qua giúp mình với ạ

15 tháng 2 2021

Ta thực hiện phép lai riêng rẽ từng cặp tính trạng

Aa x Aa ---> 1/4AA:1/2Aa:1/4aa= 3/4 A_ :1/4aa

Bb x bb ----> 1/2Bb:1/2bb

Dd x Dd ----> 1/4DD:1/2Dd:1/4dd=3/4D_:1/4dd

Ee x Ee ----> 1/4EE:1/2Ee:1/4ee=3/4E_:1/4ee

* Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe =1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/16

* Tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/4 =3/128

* Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội.

Th1: A_B_D_ee = aaB_D_E_=A_B_ddE_=3/4x 1/2 x 3/4 x 1/4=9/128

Th2: A_bbD_E_= 3/4 x 1/2 x 3/4 x 3/4 = 27/128

=>Kq là: 9/128 x 3 + 27/128 = 27/64

 

Câu 1 : Thực hiện phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddee . Biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn không hoàn toàn , mỗi cặp gen nằm trên một NST thường khác nhau . Hãy xác định : a, Số loại KG đồng hợp , số loại KH của F1 . b , tỉ lệ KG khác KG của bố mẹ , tỉ lệ KH khác KH bố mẹ ở F1 . Câu 2 : Ở cà chua gen A_ quả đỏ ,a_quả vàng , B_quả dạng tròn , b_quả dạng bầu dục . Khi cho giống cà...
Đọc tiếp

Câu 1 : Thực hiện phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddee .

Biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn không hoàn toàn , mỗi cặp gen nằm trên một NST thường khác nhau . Hãy xác định :

a, Số loại KG đồng hợp , số loại KH của F1 .

b , tỉ lệ KG khác KG của bố mẹ , tỉ lệ KH khác KH bố mẹ ở F1 .

Câu 2 : Ở cà chua gen A_ quả đỏ ,a_quả vàng , B_quả dạng tròn , b_quả dạng bầu dục . Khi cho giống cà chua quả đỏ , dạng tròn lai với giống cà chua quả đỏ , dạng bầu dục được F1 có tỉ lệ : 50 % cây quả đỏ , dạng tròn , 50%cây quả đỏ dạng bầu dục , . Xác định KG của các cây bố mẹ . Biết các gen phân li độc lập với nhau , một trong hai cây bố mẹ thuần chủng .

Mình cần gấp ạ ~Yêu mọi người nhiều ~Làm cách lớp 9 giúp mình nhé !

5
22 tháng 8 2018

Câu 2 :

- Cây cà chua quả đỏ,dạng tròn ở F1 có KG là A_B_

-Cây cà chua quả đỏ,dạng bầu dục ở F1 có KG là A_bb .Vậy ở cả bố và mẹ phải cho được giao tử A_b

Mà F1 có tỉ lệ KH là 1:1=2 tổ hợp .

Vậy,bố phải cho được 2 tổ hợp ,mẹ phải cho được 1 tổ hợp hoặc ngược lại.

+Cây quả đỏ ,dạng tròn ở P có KG AABb

+Cây quả đỏ,dạng bầu dục ở P có KG AAbb

Sơ đồ lai minh họa :

P : AABb (___)\(\times\)AAbb(___)

Câu 1:

a) P : AaBbDdEe x AaBbddee

# Xét từng cặp gen:

Aa x Aa => 1/4 AA:2/4 Aa:1/4aa (2 kiểu gen đồng hợp) (2 kiểu hình: 3/4A-:1/4aa)

Bb x Bb => 1/4 BB: 2/4 Bb:1/4bb (2 kiểu gen đồng hợp) (2 kiểu hình: 3/4B-:1/4bb)

Dd x dd => 1/2 Dd:1/2dd (1 kiểu gen đồng hợp) (2 kiểu hình: 1/2 D-:1/2dd)

Ee x ee => 1/2 Ee: 1/2 ee (1 kiểu gen đồng hợp) (2 kiểu hình: 1/2 E-:1/2ee)

Số loại kiểu gen đồng hợp (tổng hợp 4 cặp gen sau khi lai):

2 x 2 x 1 x 1= 4 (kiểu gen)

Số loại kiểu hình F1: 2 x 2 x 2 x2 = 16 (kiểu hình)

b) Tỉ lệ kiểu gen giống bố, mẹ:

2/4 x 2/4 x 1/2 x 1/2 + 2/4 x 2/4 x 1/2 x 1/2 = 1/8 = 25%

Tỉ lệ kiểu gen khác bố, mẹ:

100% - 25%= 75%

Tỉ lệ kiểu hình giống bố, mẹ:

3/4 x 3/4 x 1/2 x 1/2 + 3/4 x 3/4 x 1/2 x 1/2 = 9/32

=> Tỉ lệ kiểu hình khác bố, mẹ:

1 - 9/32 = 23/32 = 71,875%

20 tháng 8 2017

a. TLKH khác P = 1 - (KH giống P là A-B-D-E-) = 1-3/4.3/4.3/4.3/4 = 175/256.

b. TLKH mang 3 trội 1 lặn = 4. 3/4.3/4.3/4.1/4 = 27/64.

c. TLKG mang 3 cặp dị hợp 1 cặp đồng hợp trội = 4. 2/4.2/4.2/4.1/4 = 1/8.

20 tháng 8 2017

do các cặp gen di truyền độc lập vs nhau.

xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có :

TLKG SLKH TLKH SLKH
Aa * Aa 1/4AA:2/4Aa:1/4aa 3 3/4A-:1/4aa 2

Bb*Bb

1/4BB:2/4Bb:1/4bb 3 3/4B_:1/4bb 2
Dd*Dd 1/4DD:2/4Dd:1/4dd
3
3/4D-:1/4dd 2
Ee*Ee !/4EE:2/4Ee:1/4ee
3
3/4E-:1/4ee 2

xét sự di truyền đồng thời của các cặp tính trạng , Ở F1 ta có:

do bố mẹ đều có KH trội (AaBbDdEe). suy ra Kh Khác bố mẹ ở F1 là:

1/4aa*1/4bb*1/4dd*1/4ee =1/16

Tỉ lệ KH mang 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là:

4*(3/4*3/4*3/4*1/4) =27/64

Tỉ lệ dời con F1 mang 3 cặp gen dị hgowpj 1 cặp gen đồng hợp là;

4*(2/4*2/4*2/4*1/4) = 1/8

banhqua

3 tháng 5 2022

Tách riêng từng cặp tính trạng :

P :     AaBb                     x                  AaBb

->           (Aa   x   Aa)     (Bb     x    Bb)

F1 : KG :    (\(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{2}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aa\))  (\(\dfrac{1}{4}BB:\dfrac{2}{4}Bb:\dfrac{1}{4}bb\))

      KH :   (\(\dfrac{3}{4}trội:\dfrac{1}{4}lặn\))   (\(\dfrac{3}{4}trội:\dfrac{1}{4}lặn\))

a) Số loại KG :   3 . 3 = 9   (loại)

    Số loại KH :   2 . 2 = 4  (loại)

b) Tỉ lệ cơ thể thuần chủng F1 : \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\) 

c) Tỉ lệ KH ở F1 khác bố mẹ :   \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}=\dfrac{7}{16}\)

d) Tỉ lệ loại cơ thể ở F1 mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn : \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}.2=\dfrac{3}{8}\)

6.Cho phép lai: ♀ AaBbDDEe   x  ♂ AaBbDdEe.  Các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau tương đồng khác nhau, trội hoàn toàn, giảm phân bình thường không có đột biến.a.số loại KG đồng hợp ở đời conb.tỉ lệ KH mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con. c.tỉ lệ KH khác  với P ở đời con.7.thực hiện phép lai sau:. biết các gen tuân theo QLPL độc lập ♀ AaBbDd   x  ♂ AaBbDd , tạo ra F1. Không lập sơ...
Đọc tiếp

6.Cho phép lai: ♀ AaBbDDEe   x  ♂ AaBbDdEe.  Các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau tương đồng khác nhau, trội hoàn toàn, giảm phân bình thường không có đột biến.

a.số loại KG đồng hợp ở đời con

b.tỉ lệ KH mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con.

c.tỉ lệ KH khác  với P ở đời con.

7.thực hiện phép lai sau:. biết các gen tuân theo QLPL độc lập

♀ AaBbDd   x  ♂ AaBbDd , tạo ra F1. Không lập sơ đồ lai, hãy viết thành phần KG và tính tỉ lệ các cá thể mang 2 tính trạng trội ở F1. Biết mỗi gen qui định một tính trạng.

8.Thực hiện phép lai sau: biết các gen tuân theo QLPL độc lập

♀ AaBbDdEe   x  ♂ AaBbDdEe

– số KG của F1

– số KH ở F1

– số loại biến dị  tổ hợp xuất hiện ở F1

     – Số KH mang 3 tính trạng trội ở F1.                                                             em đang cần gấp ạ

1