Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Cách giải:
A-B- = 0,66; A-bb = aaB- = 0,09
Xét các phát biểu:
(1) số kiểu gen tối đa là 7×3 = 21 ; số kiểu hình tối đa là 23 = 8→ (1) sai
(2) Số kiểu gen đồng hợp là : 8 → (2) đúng
(3) tỷ lệ dị hợp về 3 tính trạng:
(4) tỷ lệ kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng là: 0,66A-B- × 0,25dd + 2×0,09×0,75 = 0,3 → (4) đúng
Đáp án D
P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd
F1: aabbdd = 4% à aabb = 16% à f = 36% (hoán vị gen 1 bên cái)
(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. à đúng
(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. à đúng
A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 30%
(3). Tần số hoán vị gen là 36%. à đúng
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. à đúng
A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 16,5%
(5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. à đúng
AaBbDd = (0,32x0,5x2)x0,5 = 0,16
(6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99. à đúng
AABBDD/A-B-D- = (0,32x0,5x0,25)/(0,66x0,75) = 8/99
Đáp án A
Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd
+ Phép lai: AB/ab x AB/ab đời con thu được 10 kiểu gen, 4 kiểu hình
+ Phép lai: Dd x Dd đời con thu được 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Vậy Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd thì đời con thu được 30 kiểu gen, 4.3 = 8 kiểu hình. Vậy nhận định 1 đúng.
Phép lai AB/ab x AB/ab cho đời con có 4 kiểu gen đồng hợp: AB/AB, Ab/Ab, aB/aB, ab/ab. Phép lai Dd x Dd cho đời con có 2 kiểu gen đồng hợp: DD, dd
Vậy phép lai trên cho đời con có 2.4 = 8 kiểu gen đồng hợp → (2) Đúng
Phép lai Dd x Dd thu được 3/4D- : 1/4dd
Theo giả thiết F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng (aabbdd) chiếm tỉ lệ
4% nên tỉ lê kiểu hình aabb = 4%.4 = 16%
16%aabb = 40%ab.40%ab nên hoán vị xảy ra ở 2 bên với tần số: 20%
Theo hệ thức Đêcacto ta có: Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%
Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%
Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 66%.1/4 + 9%.3/4 + 9%.3/4 = 30% nên nhận định 4 đúng.
Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen là: Ab/aB Dd + AB/ab Dd = 2.10%.10%.(½) + 2.40%.40%.½ = 17% → (3) Sai.
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 lọai kiểu gen
Giao tử liên kết = (1 – f)/2; giao tử hoán vị: f/2
ở ruồi giấm chỉ có HVG ở giới cái
Cách giải :
Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng:
A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 =0,09
D- = 0,75; dd = 0,25
Xét các phát biểu:
(1) đúng, số loại kiểu gen là 7 × 3 = 21 ; số loại kiểu hình là 4 × 2 = 8
Đáp án : D
Số loại kiểu gen F1 là 10 x 3 = 30
Số loại kiểu hình F1 là 4x2 = 8
=> 1 đúng
F1 : aabbdd = 4%
Mà có dd = 25%
=> Kiểu hình aabb = 16%
=> Kiểu hình A-B- = 66% , A-bb = 9% , aaB- = 9%
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 3 tính trạng trội là 0,66 x 0,25 + 0,09 x 0,75 x 2 = 0,3 = 30%
Vậy 2 đúng
- Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội là 0,16 x 0,75 + 0,09 x 0,25 x 2 = 0,165 = 16,5%
Vậy 3 đúng
Có aabb = 16%
=> Tỉ lệ giao tử ab = 40%
=> Tỉ lệ giao tử AB = ab = 40% và Ab= aB= 10%
=> Kiểu gen dị hợp 2 cặp Aa,Bb chiếm 0,4 × 0,4 + 0,1 × 0,1 = 0,17
=> Kiểu gen dị hợp 3 cặp chiếm 0,17 x 0,5 = 0,085
Vậy 4 sai
Tỉ lệ kiểu gen A B A B DD = 0,4 ×0,4 × 0,25 = 0,04
Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- = 0,66 × 0,75 = 0,495
Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ
0 , 04 0 , 495 = 8 99 <=> 5 đúng
Đáp án B.
- (1) đúng. Vì ♀ A B a b D d x ♂ A B a b D d = A B a b × A B a b D d × D d
Sẽ cho đời con có số kiểu gen 10.3 = 30 kiểu gen.
Sẽ cho đời con có số kiểu hình 4.2 = 8 kiểu hình.
- Phép lai P: ♀ A B a b D d ♂ A B a b D d thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%.
a b a b d d = 0 , 04 → a b a b = 0 , 04 ÷ 1 4 = 0 , 16
- (2) đúng. Vì kiểu hình có 2 trội gồm A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-
Có tỉ lệ 0,06 x 1 4 + 0,09 x 3 4 + 0,09 x 3 4 = 0,3 = 30%.
- (3) đúng. Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm:
A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 0,09 x 1 4 + 0,09 x 1 4 + 0,16 x 3 4 = 0,165 = 16,5%.
- (4) sai. Vì kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen gồm có A B a b D d và A b a B D d có tỉ lệ là:
A B a b D d = 2 x 0,16 x 1 2 = 0,16
A b a B D d = 2 x 0,01 x 1 2 = 0,01
Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ:
0,16 + 0,01 = 0,17
- (5) đúng. Vì trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A - B - D - A A B B D D = 0 , 66 × 3 4 0 , 16 × 1 4 = 8 99
- Như vậy có 4 phát biểu đúng là (1), (2), (3), (5).
Chọn D
Vì:
F1 : aabbXdY = 4% à aabb = 16% à f = 20%
A. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình. à sai, số KG = 40, số KH = 4x3 = 12
B. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 11/52. à sai
A-bbXdY + aaB-XdY + aabbXD- = 9%x0,25x2 + 16%x0,75 = 16,5%
C. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 36%.
AABbXdY + AaBBXdY + AAbbXD(Xd, Y) + aaBBXD(Xd, Y) + AaBbXD(Xd, Y)
= 0,4.0,1.2.0,25 + 0,1.0,1.0,5.2 + (0,4.0,4.2+0,1.0,1.2).0,5
= 0,2
D. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội là 4/33. à đúng
AABBXDXD / A-B-XDX- = (0,4.0,4.0,25)/(0,66.0,5) = 4/33
Đáp án C
Tỉ lệ kiểu hình aabbdd = 4%
⇒ Tỉ lệ kiểu hình aabb = 16%.
Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên: aabb = 16% = 32%ab × 0,5ab
⇒ Tần số hoán vị gen ở ruồi cái là 36%.
Xét phép lai: ♀ x ♂ hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái. Ruồi đực tạo ra 2 loại giao tử, ruồi cái tạo ra 4 loại giao tử.
Số kiểu gen tạo ra ở đời con là: 4 × 2 - 1 = 7.
Dd × Dd tạo ra 3 kiểu gen.
Vậy phép lai này tạo ra 7 × 3 = 21 kiểu gen, và 8 kiểu hình. Nội dung 1 sai.
Số loại kiểu gen đồng hợp là: 2 × 2 = 4. Nội dung 2 sai.
Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen Dd chiếm: 0,5 × 0,32 × 2 × 0,5 = 16%, Nội dung 3 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình 2 trội 1 lặn:
A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_
= A_B_ × 0,25 + 2 × aaB_ × 0,75
= (0,5 + aabb) × 0,25 + 1,5 × (0,25 - aabb)
= 66% × 0,25 + 9% × 1,5 = 30%. Nội dung 4 đúng.
Vậy có 2 nội dung đúng.