Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{cases}}\)
PTHH : \(2Al+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\) (1)
\(Al+6HNO_3-->Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\) (2)
\(Cu+4HNO_3-->Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\) (3)
Theo pthh (1) : \(n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\) => \(x=0,2\left(mol\right)\)
Theo ptr (2); (3) : \(n_{NO_2}=3n_{Al}+2n_{Cu}\)
=> \(0,8=0,2\cdot3+2\cdot n_{Cu}\)
=> \(n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(a=0,2\cdot27+0,1\cdot64=11,8\left(g\right)\)
b) PTHH : \(NH_3+HNO_3-->NH_4NO_3\) (4)
\(3NH_3+3H_2O+Al\left(NO_3\right)_3-->Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NH_4NO_3\) (5)
\(2NH_3+2H_2O+Cu\left(NO_3\right)_2-->Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NH_4NO_3\) (6)
BT Al : \(n_{Al\left(OH\right)_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
BT Cu : \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m\downarrow=m_{Al\left(OH\right)_3}+m_{Cu\left(OH\right)_2}=25,4\left(g\right)\)
c) Gọi tên KL là X .
PTHH : \(2Al\left(NO_3\right)_3-t^o->Al_2O_3+6NO_2+\frac{3}{2}O_2\) (7)
\(Cu\left(NO_3\right)_2-t^o->CuO+2NO_2+\frac{1}{2}O_2\) (8)
\(4NO_2+O_2+2H_2O-->4HNO_3\) (9)
\(3X+4nHNO_3-->3X\left(NO_3\right)_n+nNO+2nH_2O\) (10)
viết ptr rồi, nhưng mik có thắc mắc là cho khí B hấp thụ vô nước => tính đc số mol của hno3, rồi áp vô X là ra, nhưng đề lại cho số mol NO =((( hoặc có thể dùng số mol NO để tính nhưng như thế có hơi thừa ko ? tính ra theo 2 cách thì cx ra 2 kq khác nhau ? ai githich giùm mik, hay mik tính sai hoặc phân tích đề sai nhỉ ?? :D
Đáp án B
5 thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là (1), (2), (3), (5), (6).
Chọn B
(1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S.
(3) Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước.
(5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(6) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI
Đáp án D
Các thí nghiệm thu được kết tủa là (2)(3)(4)(5)(6)
(1) 2CO2+Ca(OH)2→Ca(HCO3)2
(2) 3NH3+3H2O+AlCl3→Al(OH)3↓+3NH4Cl
(3) CO2+H2O+NaAlO2→Al(OH)3↓+NaHCO3
(4) 3AgNO3+FeCl3→Fe(NO3)3+3AgCl↓
(5) 2HCl+K2SiO3→KCl+H2SiO3↓
(6) (NH2)2CO+2H2O→(NH4)2CO3; (NH4)2CO3+Ca(OH)2→CaCO3↓+2NH3+2H2O
Đáp án D
Chú ý:
Ag+ không tác dụng với Fe3+, tuy nhiên cần chú ý
Ag+ + Cl- → AgCl↓
Giải thích:
Các trường hợp thu được kết tủa là 2, 3,4,5,6
Đáp án B
Đáp án A
Các thí nghiệm xảy ra các phản ứng:
• (1). CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3↓ + H2O
• (2). 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
• (3). CO2 + 2NaAlO2 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + Na2CO3.
• (4). 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl↓ + Fe(NO3)3.
• (5). 2HCl + K2SiO3 → H2SiO3↓ + 2KCl
• (6). (NH2)2CO + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3.
||⇒ cả 6 thí nghiệm đều thu được kết tủa ⇒ chọn đáp án A.
Đáp án C
Ta có các kết tủa ở các TN là:
(1) → CaCO3 || (2) → Al(OH)3 || (3) → Al(OH)3
(4) → AgCl || (5) → H2SiO3 || (6) → CaCO3.
⇒ Chọn C
Đáp án B
5 thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là (1), (2), (3), (5), (6).