Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
- degrees (n.pl): bằng cấp
- knowledge (n. uncountable): kiến thức
- techniques (n.pl): kĩ thuật
- skills (n.pl): kĩ năng
Dịch: Công việc này đòi hỏi một số kĩ năng quan trọng. Bạn phải giỏi vận hành máy móc và cư xử với con ngưởi.
Đáp án D
skills: các kỹ năng. operating computers and dealing with people :điều hành máy tính và đối nhân xử thế - có thể được gọi là các kỹ năng.
Các từ còn lại: qualifications: trình độ; knowledge: kiến thức; techniques: kỹ thuật
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. qualification (n): năng lực
B. knowledge (n): kiến thức
C. technique (n): kỹ thuật
D. skill (n): kĩ năng
Dịch nghĩa: Công việc đòi hỏi một số kỹ năng nhất định. Bạn phải làm giỏi trong việc làm việc với máy tính và giao tiếp với mọi người.
Chọn D
A. Bằng cấp
B. Kiến thức
C. Kĩ thuật
D. Kĩ năng
=> Đáp án D
Tạm dịch: công việc đòi hỏi những kỹ năng nhất định. Bạn phải sử dụng máy tính và giao dịch với mọi người
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. qualification (n): năng lực
B. knowledge (n): kiến thức
C. technique (n): kỹ thuật
D. skill (n): kĩ năng
Dịch nghĩa: Công việc đòi hỏi một số kỹ năng nhất định. Bạn phải làm giỏi trong việc làm việc với máy tính và giao tiếp với mọi người.
Đáp án D
Giải thích:
Theo đoạn 2, tại sao lại quan trọng đối với chúng ta khi tìm hiểu về các nghề khác nhau?
A. Bởi vì có nhiều công việc cho người có Bằng Thạc sỹ Khoa học.
B. Vì những tiến bộ kỹ thuật đã tạo ra những ngành nghề mới.
C. Bởi vì công việc trong công nghệ máy tính và các dịch vụ y tế rất phổ biến.
D. Nhằm để không bỏ lỡ những nghề nghiệp phù hợp với chúng ta.
Dẫn chứng: Rapid changes in technology and science are creating many professions that never existed until recently. It is important to learn about them because one might be the perfect profession for you.
Đáp án C
Giải thích:
Có thể suy luận từ bài văn rằng điều quyết định thành công của một người trong việc săn việc là ______
A. các bằng cấp hoặc kỹ năng
B. những lựa chọn của anh hay cô ấy về việc làm
C. phát hiện ra công việc mơ ước của họ
D. tư vấn nghề nghiệp của họ
Dẫn chứng: All career counselors - private or public - agree on one basic point: it is important for people to find a career that they love.
Đáp án C
Giải thích:
Tại sao tác giả đề cập đến các bước đi tìm việc làm trong quá khứ ở đoạn đầu tiên?
A. Để xác định quá trình săn việc.
B. Để chỉ ra rằng quá trình tìm kiếm việc làm vẫn giữ nguyên theo thời gian.
C. Nhấn mạnh rằng săn việc làm đang trở nên phức tạp hơn trong hiện tại.
D. Giải thích sự quan trọng của công việc mở
Chú thích: Job opening là công việc thỏa mãn 3 tiêu chí sau:
- Luôn có 1 vị trí trống cho công việc này
- Có thể bắt đầu công việc trong 30 ngày tới
- Nhà tuyển dụng đang tích cực tuyển vị trí này
Dẫn chứng: Not very long ago, when people needed to find a job, there were several possible steps ... These days, job hunting is more complicated.
Chọn đáp án D
- degrees (n.pl): bằng cấp
- knowledge (n. uncountable): kiến thức
- techniques (n.pl): kĩ thuật
- skills (n.pl): kĩ năng
Dịch: Công việc này đòi hỏi một số kĩ năng quan trọng. Bạn phải giỏi vận hành máy móc và cư xử với con ngưởi.