Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Đổi who actively uses thành who actively use.
People là số nhiều do đó động từ use phải bỏ “s”.
Tạm dịch: Theo số lượng thống kê, số người trẻ tuổi tích cực sử dụng Instagram và Snapchat đã tăng mạnh trong những năm gần đây.
Đáp án B.
Đổi who actively uses thành who actively use.
People là số nhiều do đó động từ use phải bỏ “s”.
Tạm dịch: Theo số lượng thống kê, số người trẻ tuổi tích cực sử dụng Instagram và Snapchat đã tăng mạnh trong những năm gần đây.
Đáp án A
Từ “permafrost” trong đoạn 3 có nghĩa là _________.
A. một vùng đất bị đóng băng vĩnh viễn dưới mặt đất
B. các nhiên liệu được tạo thành dưới lòng đất từ xác động thực vật hàng triệu năm trước
C. một khối băng lớn chuyển động khá chậm
D. một tảng băng rất lớn nổi trên mặt biển
Định nghĩa của từ:
Permafrost (tảng băng vĩnh viễn) = an area of land permanently frozen below the surface.
“Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year." (Một vấn đề khác mà Alaska đang đối mặt là sự tan chảy tảng băng vĩnh viễn. Nhiều vùng đất ở Alaska từng bị đóng băng vĩnh viễn hay bị đóng băng trong hầu hết thời gian trong năm).
Đáp án B
Điều gì đã được dự đoán trong đoạn cuối?
A. Các hoạt động của con người có thể làm tăng nhiệt độ thời tiết.
B. Trái Đất đang trở nên tồi tệ hơn vì những tác động của sự nóng lên toàn cầu.
C. Sẽ có nhiều nguyên nhân khác cho việc nhiệt độ đang tăng lên.
D. Các khu rừng của Alaska sẽ biến mất trong thế kỉ tới.
Từ khóa: predicted/ last paragraph
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
"Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of
the world in the next century.” (Một số nhà khoa học cho rằng các hoạt động của con người có liên quan tới sự gia tăng về nhiệt độ toàn cầu. Cho dù nguyên nhân nhiệt độ tăng là gì, thì sự thật là nhiệt độ đang ấm dần lên khiến cho Alaska đang trở nên tồi tệ hơn. Đáng sợ thay, đây cũng có thể 1à dự báo của những gì sẽ xảy ra với tất cả phần còn lại của thế giới trong thế kỉ tới).
A. Otherwise: nếu không thì
B. Therefore : do đó
C. Consequently : do đó
D. Nevertheless : tuy nhiên
Dẫn chứng: The number of public school libraries increased dramatically when the federal government passed the Elementary and Secondary Education Act of 1965, which provided funds for school districts to improve their education programs and facilities, including their libraries. Nevertheless ,many educators claim that since the legislation was passed federal spending has not increased sufficiently to meet the rising cost of new library technologies such as computer databases and Internet access.
Tạm dịch: Số lượng thư viện trường công tăng lên đáng kể khi chính phủ liên bang thông qua Đạo luật Giáo dục Tiểu học và Trung học năm 1965, nơi cung cấp ngân quỹ cho các khu học chánh để cải thiện các chương trình và cơ sở giáo dục, bao gồm cả thư viện của họ. Tuy nhiên, nhiều nhà giáo dục cho rằng kể từ khi luật được thông qua, chi tiêu liên bang đã không tăng đủ để đáp ứng chi phí ngày càng tăng của các công nghệ thư viện mới như cơ sở dữ liệu máy tính và truy cập Internet.
Đáp án D
Đáp án B
Cần phải phân biệt: A number of + plural N + V (plural): một số lượng cái gì/ The number of + plural N + V (singular): số lượng cái gì. Trong câu cần sử dụng hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại. Phương án A và C vừa sai thì vừa chia động từ sai, phương án D sử dụng sai thì