Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm phân biệt chủ yếu giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một là mầm là số lá mầm của phôi.
- Ngoài ra, còn dựa vào các đặc điểm như kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, kiểu thân, …
- Một số ví dụ về cây thuộc lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm.
- Lưu ý: thực vật Hạt kín rất đa dạng trong thiên nhiên, nên đôi khi ta sẽ gặp một số trường hợp ngoại lệ như hoa không có cánh hoặc có rất nhiều cánh, lá có gân hình cung, … Trong những trường này, để nhận biết cây thuộc lớp Hai lá mầm hay lớp Một lá mầm ta cần dựa vào nhiều đặc điểm khác nhau chứ không thể chỉ dựa vào một đặc điểm nào đó.
-Cây 1 lá mầm:
+ Rễ chùm
+ Thân cỏ, thân cột
+ Gân hình cung, song song
VD Lúa, ngô, Cây rẻ quạt
Cây 2 lá mầm
+ Hoa có 3 hoặc 6 cánh
+ Phôi mang 1 lá mầm
- Cây 2 lá mầm:
+ Rễ cọc
+ Thân cỏ, thân gỗ, thân le, thân bò
+ Gân hình mạng
+ Hoa có 4 hoặc 5 cánh
+ Phôi mang 2 lá mầm
Trong đó, đặc điểm chủ yếu là:
- Ở cây 1 lá mầm, phôi của hạt mang 1 lá mầm.
- Ở cây 2 lá mầm, phôi của hạt mang 2 lá mầm.
VD :Cây rau muống, bầu , bí, mướp,..
Câu 1:
Cơ quan sinh dưỡng | Cơ quan sinh sản | |
Hạt trần | - Thuộc nhóm thực vật bậc cao, đã có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn trong thân. | - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên noãn nên được gọi là hạt trần. - Chưa có hoa và quả.
|
Hạt kín | * Rễ - Các dạng rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. - Biến dạng của rễ: rễ củ, rễ móc, rễ thở giác mút. * Thân - Các dạng thân chính: + Thân đứng: thân gỗ thân cột, thân cỏ. + Thân leo: thân quấn, tua cuốn. - Các loại biến dạng của thân: thân củ, thân rễ, thân mọng nước. * Lá - Các kiểu gân lá: gân hình mạng, gân song song, gân hình cung. - Biến dạng của lá: lá biến thành gai, lá biến thành vảy, lá dự trữ, tay móc, tua cuốn. - Các dạng lá chính: lá đơn, lá kép. | * Hoa - Căn cứ vào bộ phận sinh sản chia hoa thành 2 nhóm: hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - Cách mọc: hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm. - Màu sắc hoa đa dạng: màu đỏ, màu hồng, màu trắng, ... - Số nhị của hoa thì khác nhau ở mỗi hoa. - Cách thụ phấn cho hoa: tự thụ phấn, thụ phấn nhờ côn trùng, thụ phấn nhờ gió, nhờ con người. * Quả - Quả được chia thành 2 nhóm: + Quả khô: quả khô nẻ và quả khô không nẻ. + Quả thịt: quả mọng và quả hạch. * Hạt - Hạt nằm trong quả. - Cách phát tán của hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, côn trùng. |
Câu 2:
Lớp một lá mầm : Phôi có 1 lá mầm, hầu hết có rễ chùm, thân cỏ. Gân lá có hình cung hoặc song song Lớp hai lá mầm: Phôi có 2 lá mầm, Hầu hết có rễ cọc, thân gỗ, thân cỏ, thân leo. Gân lá có hình dạng
Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Hai lá mầm với lớp Một lá mầm ở số lá mầm của phôi: Cây Hai lá mầm thì phôi có 2 lá mầm, còn cây Một lá mầm thì phôi có 1 lá mầm.
Câu 3:
Vai trò của thực vật:
+) đối với thiên nhiên: điều hòa khí hậu, làm ổn định lượng ôxi và cacbonic, giảm ô nhiễm môi trường. giúp giữ đất, chống xói mòn, hạn chế lũ lụt, hạn hán, góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.
+) đối với động vật: cung cấp thức ăn,ôxi, nơi ở cho động vật.
+) đối với con người: cung cấp lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây công nghiệp, làm thuốc, làm cảnh.
- tuy nhiên, cũng có 1 số loài thực vật có hại cho sức khỏe con người: cây thuốc lá, cây thuốc phiện, cây cần sa.
Câu 1:
- Hạt trần:
+) Cơ quan sinh dưỡng: Rễ cọc, thân gỗ, lá kim.
+) Cơ quan sinh sản: Nón đực, nón cái, hạt nằm trên lá noãn hở.
- Hạt kín:
+) Cơ quan sinh dưỡng đa dạng: Rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ...; lá đơn, lá kép...
+) Cơ quan sinh sản: Có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả.
Cây 1 lá mầm: VD: cây rẻ quạt, lúa, lúa mì, ngô...
Cây 2 lá mầm: VD: Cây rau muống, rau cải, bầu , bí, mướp, cà chua ..
- Lớp 1 lá mầm : cây dừa cạn, cây bưởi, cây rẻ quạt, cây lúa, cây ngô,...
- Lớp 2 lá mầm : cây ớt, cây cà chua, cây rau muống, cây đậu xanh,...
Cây 1 lá mầm: cây rẻ quạt, cây lúa, lúa mì, cây ngô...
Cây 2 lá mầm: cây rau muống , cac loại rau cải, cay bầu , cay bí, mướp , cây cà chua ...
- Những điểm khác nhau giữa cây trồng và cây dại là : cây trồng có nhiều dạng khác nhau và khác với cây dại là tổ tiên của chúng. Cây trồng có các tính chất khác hẳn và phẩm chất tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng.
- Sai khác là do con người dùng những biện pháp khác nhau (lai giống, tuyển chọn, ghép phối…) và tạo những điều kiện thuận lợi (nước, phân, đất, ánh sáng,…) nhất để cây phát triển tốt, cho ra những sản phẩm theo nhu cầu của con người
- Ví dụ:
+ Cây cải dại (lá nhỏ, thân mảnh, dài) là tổ tiên của các loại cây thuộc họ cải được trồng ngày nay( súp lơ: thân to, cụm hoa lớn; bắp cải: lá nhiều, lớn; su hào: thân củ to).
+ Cây lúa dại (bông nhỏ, hạt ít, chất lượng hạt không tốt) là tổ tiên của các loại lúa trồng ngày nay (bông lớn, hạt chắc, nhiều hạt, chất lượng hạt tốt).
Những điểm khác nhau giữa cây trồng và cây dại là : cây trồng có nhiều dạng khác nhau và khác với cây dại (là tổ tiên của chúng). Cây trồng có các tính chất khác hắn và phẩm chất tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng.
Do con người dùng những biện pháp khác nhau như lai giống... Con người chăm sóc cây, tạo những điều kiện thuận lợi (nước, phân...) cho cây trồng phát triển.
Trả lời:
Những điểm khác nhau giữa cây trồng và cây dại là : cây trồng có nhiều dạng khác nhau và khác với cây dại (là tổ tiên của chúng). Cây trồng có các tính chất khác hắn và phẩm chất tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng.
Do con người dùng những biện pháp khác nhau như lai giống... Con người chăm sóc cây, tạo những điều kiện thuận lợi (nước, phân...) cho cây trồng phát triển.
VD : cây cải,...
câu 1 :
- Sống trong các môi trường khác nhau, trải qua quá trình lâu dài, cây xanh đã hình thành một số đặc điểm thích nghi.
Cây sống trong sa mạc rất khô và nóng:
- Các loại xương rồng đều có thân mọng nước, lá biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi nước.
- Các loại cỏ thấp nhưng lại có rễ rất dài.
- Các cây bụi gai có lá rất nhỏ hoặc biến thành gai.
- Cây sống trên đầm lầy (như cây đước) có rễ chống giúp cây đứng vững trên các bãi lầy ngập thủy triều ở vùng ven biển.
câu 2 :
Rêu :
- Cơ quan sinh dưỡng :
+ Rễ giả
+ Thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn
+ Chưa có hoa
- Sự phát triển :
Cây rêu →Túi bào tử ⇒Cơ quan sinh sản đực +Cơ quan sinh sản cái ⇒Tế bào sinh dục đực +Tế bào sinh dục cái ⇒Hợp tử →Bào tử →Cây rêu →...
Dương xỉ :
- Cơ quan sinh dưỡng :
+ Rễ thật
+ Thân ngầm, hình trụ, có mạch dẫn
+ Lá già có cuống dài, lá non đầu cuộn tròn
- Sự phát triển :
Cây dương xỉ trưởng thành → Túi bào tử →Bào tử →Nguyên tản ⇒Cơ quan sinh sản đực +Cơ quan sinh sản cái ⇒Tế bào sinh dục đực+ Tế bào sinh dục cái ⇒Hợp tử→Cây dương xỉ non →Cây dương xỉ trưởng thành →...
So sánh :
Về cơ quan sinh sản : Giống nhau đều có cơ quan sinh sản là túi bào tử
Về cơ quan sinh dưỡng : Giống nhau đều có đủ rễ, thân, lá; Khác với rêu, dương xỉ đã có rễ thật và có các mạch dẫn làm chức năng vận chuyển
Về sự phát triển : Giống nhau đều phát triển từ túi bào tử thành bào tử, đều có cơ quan sinh sản đực +cơ quan sinh sản cái phát triển thành tế bào sinh dục đực +tế bào sinh dục cái rồi thành hợp tử; Khác với rêu, sự phát triển của dương xỉ là sau khi phát triển thành bào tử sẽ phát triển thành nguyên tản rồi mới đến cơ quan sinh sản đực +cơ quan sinh sản cái rồi thành tế bào sinh dục đực +tế bào sinh dục cái rồi phát triển thành hợp tử và thành cây dương xỉ non sau đó mới thành một cây dương xỉ trưởng thành nhưng rêu có sự phát triển đơn giản hơn dương xỉ
Những điểm khác nhau giữa cây trồng và cây dại là : cây trồng có nhiều dạng khác nhau và khác với cây dại (là tổ tiên của chúng). Cây trồng có các tính chất khác hắn và phẩm chất tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng.
Do con người dùng những biện pháp khác nhau như lai giống... Con người chăm sóc cây, tạo những điều kiện thuận lợi (nước, phân...) cho cây trồng phát triển.
Những điểm khác nhau giữa cây trồng và cây dại là : cây trồng có nhiều dạng khác nhau và khác với cây dại (là tổ tiên của chúng). Cây trồng có các tính chất khác hắn và phẩm chất tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng.
Do con người dùng những biện pháp khác nhau như lai giống... Con người chăm sóc cây, tạo những điều kiện thuận lợi (nước, phân...) cho cây trồng phát triển.
1.
Hạt gồm hai loại: - Hạt một lá mầm
- Hạt hai lá mầm
Ví dụ hạt một lá mầm: lúa mì, ngô, lúa
Ví dụ hạt hai lá mầm: cà chua, bầu, bí
2.
Các điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
+ Đủ độ ẩm
+ Đủ không khí
+ Nhiệt độ thích hợp
+ Chất lượng hạt giống tốt
3.
Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của rêu:
+ Rễ giả: chức năng là hút nước
+ Thân ngắn, không phân nhánh, không có mạch dẫn
+ Lá thì nhỏ, có một lớp tế bào xếp sát nhau
Đặc điểm cơ quan sinh sản của rêu:
+ Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử: - Nằm ở ngọn cây
- Có nắp
- Bên trong chứa các bào tử
+ Sinh sản hữu tính bằng bào tử
4.
Đặc điểm | Cây một lá mầm | Cây hai lá mầm |
Kiểu gân lá | Gân song song, hình cung | Gân hình mạ |
Số cánh hoa | 6 cánh hoặc 3 cánh | 5 cánh hoặc 4 cánh ( Bội số của 5 hoặc 4 ) |
Số lá mầm của phôi trong hạt | 1 lá mầm | 2 lá mầm |
Dạng thân | Thân cỏ, thân cột | Thân cỏ, thân gỗ, thân leo |
Kiểu rễ | Rễ chùm | Rễ cọc |
- Có dạng thân cỏ , Hoa có từ 4 đến 5 cánh trong phôi có 1 lá mầm . VD: cây rẻ quạt, lúa, lúa mì, ngô...
-Cây 1 lá mầm:
+ Rễ chùm
+ Thân cỏ, thân cột
+ Gân hình cung, song song
VD Lúa, ngô, Cây rẻ quạt