Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo như chúng ta biết mọi quốc gia đều có quần áo truyền thống. Áo dài được gọi là quần áo truyền thống Việt Nam đặc biệt là phụ nữ. Các phiên bản đầu tiên của "Áo dài" bắt đầu từ năm 1744 khi chúa Vũ Vương của triều Nguyễn đã quyết định cả đàn ông và phụ nữ nên mặc quần áo và áo choàng có nút ở phía trước. Từ "ao dai" ban đầu được áp dụng cho trang phục mặc tại tòa án của các chúa Nguyễn ở Huế vào thế kỷ 18. Bộ trang phục này đã phát triển thành một chiếc vương miện quý tộc được trang trí năm lần mặc vào đầu thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20. Lấy cảm hứng từ thời trang Paris, Nguyễn Cát Tường và các nghệ sĩ liên kết với Đại học Hà Nội đã thiết kế lại thân hình như một chiếc váy hiện đại trong những năm 1920 và 1930. [3] Hình ảnh cập nhật được quảng bá bởi các nghệ sỹ và tạp chí của tạp chí (Self-Reliant Literary Group) như một bộ trang phục dân tộc cho thời hiện đại. Vào những năm 1950, các nhà thiết kế Sài Gòn đã thắt chặt việc sản xuất ra những phiên bản mà phụ nữ Việt Nam mặc hôm nay. [3] Bộ trang phục rất phổ biến ở miền Nam trong những năm 1960 và đầu những năm 1970. Vào dịp Tết và những dịp khác, đàn ông Việt Nam có thể mặc áo thun, một phiên bản áo dài bằng vải dày hơn. Điều gì cho đến năm 1930 "Áo dài" mới xuất hiện tương tự như hiện nay. Bây giờ, Đàn ông mặc nó ít hơn, thường chỉ trong những dịp nghi lễ như đám cưới hay đám tang. Trong những năm 1950, hai thợ may ở Sài Gòn bắt đầu sản xuất "Áo dài" với tay áo raglan. Điều này tạo ra đường chéo chéo từ cổ áo đến dưới. Phong cách này vẫn được ưa chuộng ngày nay. "Áo dài" được làm riêng biệt để phù hợp với hình dạng của mỗi khách hàng để tạo ra một cái nhìn thoáng hơn. Phần trên của cơ thể của nó chảy trên quần rộng mà đánh sàn. Quần sẽ chạm vào lòng bàn chân và chảy dọc theo sàn nhà. Tách ra trong áo choàng mở rộng tốt trên chiều cao thắt lưng và làm cho nó thoải mái và dễ dàng để di chuyển in Comfortability luôn luôn được đưa vào tài khoản cho thời trang và làm đẹp. Người thợ may phải là kỹ năng để đảm bảo người mặc có quyền tự do đi lại. Mặc dù nó là một chiếc áo dài, "Ao Dai" rất cool. Vải tổng hợp hoặc lụa tốt nhất là sử dụng vì chúng không bị nghiền và khô nhanh. Vì lý do này "Áo dài" là một bộ đồng phục thực tế cho việc mặc hàng ngày. Màu sắc có thể hiển thị tuổi và tình trạng người mặc. Các cô gái trẻ mặc những bộ đồ trắng tinh khiết, đầy đủ lót tượng trưng cho sự tinh khiết của họ. Những cô gái lớn tuổi nhưng chưa lập gia đình chuyển sang màu pastel mềm mại. Chỉ những phụ nữ đã lập gia đình mặc áo dài bằng màu sắc phong phú, mạnh mẽ, thông thường là quần dài màu trắng hoặc đen. "Ao Dai" hiếm khi được nhìn thấy ở những nơi thực hiện công việc thủ công. Trong những năm chín mươi, Ao dai trở nên phổ biến trở lại. Nó đã trở thành trang phục tiêu chuẩn và phổ biến cho nữ sinh viên cũng như nhân viên tại các văn phòng và khách sạn. Ao dai ngày nay rất phổ biến với kiểu dáng và màu sắc khác nhau. "Áo dài" đã trở thành chiếc váy được ưa thích nhất cho những dịp chính thức và các nghi thức truyền thống. Ngày nay, "Áo dài" đã được sửa đổi. Chiều dài của nó được cắt ngắn hơn thường chỉ dưới đầu gối. Các biến thể ở cổ, giữa thuyền và kiểu quýt, là phổ biến. Những thay đổi mạo hiểm chẳng hạn như một đường viền cổ thắt thấp, ống tay phồng hoặc ngoài các thiết kế vai được xuất hiện như những thử nghiệm phụ nữ thời trang. Tiếp cận với các loại vải mới đã tạo ra một số mẫu thiết kế thú vị mà hầu hết du khách đến Việt Nam đều ngưỡng mộ kỹ năng của thợ may trong nước khi tạo ra áo dài. nhà thiết kế ashion muốn thay đổi áo dài truyền thống. Một số đã in dòng thơ trên áo dài, vì vậy chúng trông hiện đại và rất thời trang. Các nhà thiết kế khác đã lấy cảm hứng từ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam. Họ đã thăm làng và nghiên cứu các thiết kế truyền thống và các biểu tượng như mặt trời, sao, chéo, và sọc. Họ đã thêm những mẫu này vào bộ áo dài, vì vậy phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc trang phục độc đáo này, hiện nay cả hai đều mang tính truyền thống và thời trang.
Bài dịch đây.Cả buổi để dịch đó.Bạn gặp khó thì đã có bài dịch này.Cần j nữa ko z bạn?
1. A:We'd like to know somthing about the cultural groups of Viet Nam
B: =>WHAT WOULD YOU LIKE TO KNOW?
2.A: The Tau don't allow guets to sit in the room of thier altar because that room is such a sacred place
B: =>WHY DON'T THE TAU ALLOW GUEST TO SIT IN THE ROOM OF THEIR ALTAR?
3.A: The Pu Peo farm on burned land and terraced fields
B:=>WHERE IS PU PEO FARM?
4.A:They dug cannals to bring water to their rice fields
B:>WHAT DID THEY DO TO BRING WATER TO THEIR RICE FIELDS?
5.A:The Muong speak The Muong language
B:=>WHICH LANGUAGE DO THE MUONG SPEAK?
6.A: A typical La Chi stilt house has three apartments
B: =>HOW MANY APARTMENTS DOES A TYPICAL LA CHI STILT HOUSE HAVE?
7.A:Some ethnic groups lived a semi-nomadic life decades ago
B:=>HOW LONG DID SOME ETHNIC GROUPS LIVE A SEMI-NOMADIC LIFE?
8.A: Ako Dhong village was established by chief of village Ama H'rin
B:=>BY WHOM WAS AKO DHONG VILLAGE EXTABLISHED?
9.A:Most people in the village live simply and happily
B:=>HOW DO MOST PEOPLE IN THE VILLAGE LIVE?
Đặt câu hỏi cho câu trả lời
Chữ in nghiêng,tô đậm tượng trưng cho dấu gạch ngang,các bạn nhìn vô chữ in nghiêng đặt câu hỏi dùm mk nhé
1.We'd like to know somthing about the cultural groups of Viet Nam
=>WHAT WOULD YOU LIKE TO KNOW?
2.The Tau don't allow guets to sit in the room of thier altar because that room is such a sacred place
=>WHY DON'T THE TAU ALLOW GUEST TO SIT IN THE ROOM OF THEIR ALTAR?
3.The Pu Peo farm on burned land and terraced fields
=>WHERE IS PU PEO FARM?
4.They dug cannals to bring water to their rice fields
=>WHAT DID THEY DO TO BRING WATER TO THEIR RICE FIELDS?
5.The Muong speak The Muong language
=>WHICH LANGUAGE DO THE MUONG SPEAK?
6.A typical La Chi stilt house has three apartments
=>HOW MANY APARTMENTS DOES A TYPICAL LA CHI STILT HOUSE HAVE?
7.Some ethnic groups lived a semi-nomadic life decades ago
=>HOW LONG DID SOME ETHNIC GROUPS LIVE A SEMI-NOMADIC LIFE?
8.Ako Dhong village was established by chief of village Ama H'rin
=>BY WHOM WAS AKO DHONG VILLAGE EXTABLISHED?
9.Most people in the village live simply and happily
=>HOW DO MOST PEOPLE IN THE VILLAGE LIVE?
1. Gong culture can be found in ___________. A. Kon Tum B. Kon Tum and Gia Lai C. Central Highlands D. highlands in Viet Nam
2. It is though that the gong sounds can help us _____________. A. have a relation with the gods B. enjoy ourselves C. communicate with nature D. harvest crops
3. All of the following statements are true except that ___________.
A. the matter whether males or females play gongs depends on the ethnic groups B. the diameter of gongs can be varied C. a set of gongs is not more than 10 units D. the gongs are made of bronze
4. Gongs are believed to have a sacred power because ___________. A. the gong is older than a god B. a god will make gongs more powerful C. the statement was made D. they are associated to all events in one’s life
5. The word “inauguration” in paragraph 4 is closest in meaning to _______. A. building B. finding C. sale D. opening
The space of gong culture in Central Highlands of Viet Nam covers 5 provinces of Kon Tum, Gia Lai, Dak Lak, Dak Nong and Lam Dong. The masters of gong culture are the ethnic groups of Ba Na, Xo Dang, M’Nong, Co Ho, Ro Mam, E De, Giarai… The gong performances are always closely tied to community cultural rituals and ceremonies of
the ethnic groups in Central Highlands. Many researchers have classified gongs as ceremonial musical instrument and the gong sounds as a means to communicate with deities and gods.
The gongs are made of bronze. Their diameter is from 20 cm to 60cm or from 90cm to 120cm. A set of gongs consists of 2 to 12 or 13 units and even to 18 or 20 units in some places.
In most of the ethnic groups, namely Giarai, Ede Kpah, Ba Na, Xo Dang, Brau, Co Ho, etc., only males are allowed to play gongs. However, in others such as Ma and M’Nong groups, both males and females can play gongs. Few ethnic groups (for example, E de Bih), gongs are performed by women only.
As for the majority of ethnic groups in Central Highlands, gongs are musical instruments of sacred power. It is believed that every gong is the settlement of a god who gets more powerful as the gong is older. Therefore, gongs are associated to all events in one’s life, such as the inauguration of new houses, funerals, buffalo sacrifice, new harvest, ceremony to pray for people’s and cattle’s health, ceremony to see off soldiers to the front, and the victory celebration.
1.festival
2.celebrate
3.celebrations
4.culture
5.parade
6.performers
7. cultural/ artistic
8. celebration
9. parade
10. performance
11. celebratory
12. festive
13. voluntarily
14. festive
15. cultural/ traditional
16. seasonal
(Còn lại bạn tự làm nhé!)
1. Carnival is a popular festival in many countries in South Amaerica. (festive)
2. It usually happens in February, and South American people celebrate it in different ways. (celebration)
3. The Rio Carnival is the biggest and most famous, with most lively celebration (celebrate)
4. It gives people a chance to learn about the true culture of Brazil. (cultural)
5. People wear costumes and parade through the streets, playing samba music and dancing. (parade)
6. The highlight of the Rio Carnival is the Samba Parade with thousands of samba performers from various samba schools. (perform)
7. A lot of cultural and artistic activities are held as part of the Flower Festival in Dalat. (culture/ artist)
8. There is a special celebration for Japanese girls on March 3rd every year. (celebrate)
9. I saw a parade of flower floats when I attended the festival last year. (attend)
10. I love the performance of folk songs. (performer)
11. We had a celebratory meal on my grandfather’s birthday. (celebrate)
12. The christmas season is also called the festive season. (festival)
13. Villages voluntarily contribute money and other things to celebrate the festival. (volunteer)
14. The festive atmosphere is felt around all the villages. (festival)
15. There are some other activities such as cultural shows,buffalo races, and traditional games. (culture/ tradition)
16. La Tomatina is a seasonal festival to celebrate the tomato harvest. (season)
17. Halloween is a festival. People often put pumpkin lanternsoutside their house. (religion)
18. solar energy is renewable. Moreover it is clean and safe. (sun)
19. Biogas is mainly used for cooking and heating. (cook/ hot)
20. People in mountainous are have to gather wood to use as fuel. (mountain)
21. Biogas helps solve the problem of indoor air pollution. (pollute)
22. In the future, the wind and the sun will be used as the main environmental friendly energy sources. (environment)
23. Many poor people in developind countries have little electricity. (electric)
24. _________,fossil fuels are harmful to the environment. (fortunate)
25. We are looing for cheap, clean and efficiently sources of energy. (effect)
26. We shouldn’t waste natural resources. (nature)
Doc doan van va tra loi cau hoi
The battle of Dien Bien Phu ended the Indochina War. Today Dien Bien Phu is a tourist destination. Many visitors are battle veterans or members of their families. As well as visiting the battle site, tourists can enjoy the beautiful scenery of the Muong Thanh Valley, visit the neighboring villages, and share the hospitality of the local people. Most of the people who live in the area are members of the Thai or H’Mong ethnic minorities. However, they do not depend on tourism alone to live. As Dien Bien Phu is only 30 kilometers from the Laos’ border, it is an important trading center. Food leaves here for Laos and Thailand and goods arrive for the northern provinces of Viet Nam. 1.Who visits Dien Bien Phu?
Many visitors .
2.Do tourists come to Dien Bien Phu only to visit the battle site?
No , they don't
3.Why is DBP an important trading center?
As Dien Bien Phu is only 30 kilometers from the Laos’ border
4.Do people in DBP depend on tourism or on trading to live?
No , they don't
The Battle of Dien Bien Phu ended the Indocina War. Today Dien Bien Phu is a tourist destination. Many visitors are battle veterans or members of their families. As well as visiting the battle site, tourists can ebjoy the beautiful scenery of the Muong Thanh valley, visit the neighboring villages, and share the hospitability of the local people.
Most of the people who live in the area are members of the Thai or H’Mong ethnic minorities. However, they do not depend on tourism alone to live. Dien Bien Phu is an important trading center because it is only 30 kilometers from Laos border. Food leaves here for Laos and Thailand and goods arrive back to provide for the
1.Who visits Dien Bien Phu?
=> Tourists visit Dien Bien Phu.
2.Do tourists come to Dien Bien Phu only to visit the battle site?
=> No, they don't
3.Why is Dien Bien Phu an important trading center?
=> Because it is only 30 kilometers from Laos border.
4.Do people in Dien Bien Phu depend on tourism or on trading to live ?
=> No, they don't.
1/ Is Brazil located in Eastern half of south America ?
Yes, it is.
2/ what are the people of brazil famous for ?
The people of Brazil are famous for their out going, friendly, and fun-loving nature.
3/ what's the population of brazil ?
Brazil has population ofover 138 million, which is made of people of many different races and ethnic groups.
4/ which industrial products are produced in brazil ?
Industrial products are produced in Brazil, including cars, chemicals,ships, machines, military weapons, mining and agriculture.
The Muong (1)______ ethnic roots with the Vietnamese people and their language is classified in the Vietnamese-Muong language branch. The Muong live in (2)______ areas which have abundant land for (3)_____ wet rice. In a Muong hamlet, stilt houses are located in the shade of big trees, huddle against the mountain, and (4)______ out on vast rice fields. A Muong house is designed to maximize convenient use and air ventilation to counter the warm, humid mountain climate. The Muong’s (5)______ is special. Men often wear a round-neck shirt which opens in the front and has two pockets. Their pants have large trouser legs. The Muong women wear a long, black dress and a white or brown shirt with a line of buttons in the front and long sleeves. They wind a white or indigo headscarf (6)_______ their head. The Muong have (7)_______ folk arts including folk songs and poems, sorcerer’s worshiping songs, tales, and riddle songs. The gong is (8)_______ popular musical instrument (9)_______ the flute, the (10)_______ violin, the drum, and the panpipe.
1. A. have B. share C. divide D. cut
2. A. mountain B. mount C. mountainous D. hill
3. A. growing B. harvesting C. putting D. raising
4. A. watch B. see C. stare D. look
5. A. cloth B. material C. costume D. costumes
6. A. out B. around C. at D. above
7. A. diverse B. diversity C. variety D. range
8. A. most B. the most C. more D. the more
9. A. together B. as well C. along D. along with
10. A. two strings B. two-string C. two string D. second-string