Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cột thứ ba là độ lớn lực F2 tác dụng vào đoàn bẩy nha m.n
Mìk viết thiếu . Hihi
Giúp mìk nha
dùng bình chia độ 100 cm hoặc lớn hơn để đó khoảng 15 hòn sỏi to bằng đốt ngón tay người lớn
lần đo | khối lượng(g) | thể tích(m3) | khối lượng riêng(kg/m3) |
1 | 15g | 0,05m3 | 0,3 kg/m3 |
2 | 15g | 0,05m3 | 0,3 kg/m3 |
3 | 15g | 0,05m3 | 0,3 kg/m3 |
câu 1.2500;1000;1/400
câu 2.5030;2000;0,01006
câu 3.7100;3000;0,0213
- ĐCNN của thước: 1mm
+ Giá trị độ dài được ghi đúng: 2mm; 5mm; 3cm; 3,4cm
+ Giá trị độ dài được ghi sai: 0.2mm; 1.1mm; 0.03cm
- ĐCNN của thước: 5 cm
+ Giá trị độ dài được ghi đúng: 150mm; 20cm; 0.10m
+ Giá trị độ dài được ghi sai: 0.2cm; 3cm; 2.1dm; 3.4dm
1. thước thẳng có GHD là 1,5 m và DCNN là 1 cm ta dùng để đó chiều dai lớp học vì thước dây và thước kẻ quá ngắn nên không thể nào đo được .
2.thước dây có GHD 1m và DCNN 0,5 cm ta dùng để đo chu vi miệng cốc vì thước thẳng quá dài mà thước kẻ lại quá ngắn nên không thể nào đo được .
3.thước kẻ có GHD 20 cm và DCNN 1mm ta dùng để đo bề dày cuốn vật lí 6 vì các thước khác quá dài nên không thể nào đo được .
Hãy chọn thước đo thích hợp để đo các độ dài ghi trong bảng và giải thích sự lựa chọn của em.
Thước đo độ dài | Độ dài cần đo |
1. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm. 2. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm. 3. Thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm. | A. Bề dày cuốn Vật lí 6. B. Chiều dài lớp học của em. C. Chu vi miệng cốc. |
Giải
1. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm -> B. Chiều dài lớp học của em.
2. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm -> C. Chu vi miệng cốc.
3. Thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm -> A. Bề dày cuốn Vật lí 6.
cái này bn tự cho ra chiều rộng; chiều cao rồi nhận xét thôi