K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 2 2016

ừm có lẽ mình làm đượclolang

17 tháng 2 2016

1. Don't touch that kettle. It is hot

2. Don't be late for school again

3. Please turn off the computer and do your homework

4. Come and have dinner with us

Xoong !hiu

16 tháng 2 2016

1. a few \(\rightarrow\) a little

2. less \(\rightarrow\) fewer

3. much \(\rightarrow\) many

hihi

 

16 tháng 2 2016

1. A few - A little

2. Less books - A few books

3. How much - How many

31 tháng 1 2016

1 ) get -> got

2 )be-> was

3 )not / allow -> didn't allow

4 )be -> was

    not be -> weren't

5 )try -> tried

    win -> won

6 ) visit -> visited

7 ) you / cook -> did you cook

8 )rained

9 )knock -> knocked 

   not / open -> didn't open

10 ) not / study -> didn't study 

       fail -> failed

hihi

31 tháng 1 2016

chà có vẻ bạn học giỏi tiếng anh lắm nhỉ

Cảm ơn bạn nhé eoeo

29 tháng 2 2016

Câu 1 : Vietnamese

Câu 2 : Delivery

Câu 3 : loved

29 tháng 2 2016

Câu 1 : Mother language

Câu 2 : Devivery person

Câu 3 : loved

25 tháng 4 2016

Tất cả các khối trường mình đều thi từ tuần trước rồi giờ bạn mới hỏi thì lấy đâu ra gianroi

25 tháng 4 2016

minh thi hum thu 6 rui nhung huyen mk va huyen ban khac nhau nen chac hk cho de duoc dau.mk noi ne co 30-40% lay tren mang do

11 tháng 4 2016

TV stations bought imports

=> What did TV stations buy?

Nowadays people can also receive satellite TV.

=> What can people also receive nowadays?

 

16 tháng 3 2016

thì hiện tại tiếp diễn lớp 6

thì hiện tại đơn giản

thì hiện tại  tiếp diễn lớp 6

thì quá khứ đơn lớp 6

thì quá khứ tiếp diễn

thì quá khứ hoàn thành

thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

thì tương lai 

thì tương lai tiếp diễn

thì tương lai hoàn thành

thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2.S+BE+PAST PARTICIPLE(QUÁ KHỨ)

S+V+(O):điều khoảng

S+TOLD/SAID+(O)+(THAT)+điều khoảng

VI
ẾT MỘT ĐOẠN VĂN
MIÊU T
Ả MỘT NG
ÀY LÀM VI
ỆC
B
ẰNG T
I
ẾNG ANH
1.
I wake up every morning at about six o'clock or six thir
ty. I do that automatically
.
The first thing I do is to turn on the radio to listen to the news and see what's happened.
And then I look to see what time it is
.
Then I get up and make coffee, and once I have my coffee I go back upstairs and I turn
on my computer and I start writing in my journal while I am drinking my coffee
.
And after I do that I pay my bills and take care of what other... whatever household
things
I have to do, like I might sweep the floor or just clean up a little bit
.
Then I take a shower and get dressed. Then after I do that I go back downstairs and I
cook something to bring for lunch
.
And sometimes I just bring leftovers from the night before.
But sometimes I’ll make rice
and vegetables
.
And then I get in my car and drive about ten minutes or so to work. I work at a small
publishing company outside of Princeton
.
2.
The first thing I do when I get to work is to check my e
-
mail. And I read my letters
and
then I answe VI
ẾT MỘT ĐOẠN VĂN
MIÊU T
Ả MỘT NG
ÀY LÀM VI
ỆC
B
ẰNG T
I
ẾNG ANH
1.
I wake up every morning at about six o'clock or six thir
ty. I do that automatically
.
The first thing I do is to turn on the radio to listen to the news and see what's happened.
And then I look to see what time it is
.
Then I get up and make coffee, and once I have my coffee I go back upstairs and I turn
on my computer and I start writing in my journal while I am drinking my coffee
.
And after I do that I pay my bills and take care of what other... whatever household
things
I have to do, like I might sweep the floor or just clean up a little bit
.
Then I take a shower and get dressed. Then after I do that I go back downstairs and I
cook something to bring for lunch
.
And sometimes I just bring leftovers from the night before.
But sometimes I’ll make rice
and vegetables
.
And then I get in my car and drive about ten minutes or so to work. I work at a small
publishing company outside of Princeton
.
2.
The first thing I do when I get to work is to check my e
-
mail. And I read my letters
and
then I answer them
.
And then I start doing... like I look at my daily schedule and see what needs to be done.
First if anything's an emergency
.
And then after a couple hours I go to lunch. I either eat lunch or I go and run errands on
my lunch break lik
e I might go to the health food store and pick up stuff that I need
.
And then after that I come back and work for another couple of hours. And then I leave
work about five thirty, drive back home, get home, watch the Simpson and Seinfeld
.
And after that,
sometimes I meet a friend for a drink or something, beer, coffee or
whatever, or walk around
.
But after that I usually just read for a while and then I go back upstairs and go to bed
r them
.
And then I start doing... like I look at my daily schedule and see what needs to be done.
First if anything's an emergency
.
And then after a couple hours I go to lunch. I either eat lunch or I go and run errands on
my lunch break lik
e I might go to the health food store and pick up stuff that I need
.
And then after that I VI
ẾT MỘT ĐOẠN VĂN
MIÊU T
Ả MỘT NG
ÀY LÀM VI
ỆC
B
ẰNG T
I
ẾNG ANH
1.
I wake up every morning at about six o'clock or six thir
ty. I do that automatically
.
The first thing I do is to turn on the radio to listen to the news and see what's happened.
And then I look to see what time it is
.
Then I get up and make coffee, and once I have my coffee I go back upstairs and I turn
on my computer and I start writing in my journal while I am drinking my coffee
.
And after I do that I pay my bills and take care of what other... whatever household
things
I have to do, like I might sweep the floor or just clean up a little bit
.
Then I take a shower and get dressed. Then after I do that I go back downstairs and I
cook something to bring for lunch
.
And sometimes I just bring leftovers from the night before.
But sometimes I’ll make rice
and vegetables
.
And then I get in my car and drive about ten minutes or so to work. I work at a small
publishing company outside of Princeton
.
2.
The first thing I do when I get to work is to check my e
-
mail. And I read my letters
and
then I answer them
.
And then I start doing... like I look at my daily schedule and see what needs to be done.
First if anything's an emergency
.
And then after a couple hours I go to lunch. I either eat lunch or I go and run errands on
my lunch break lik
e I might go to the health food store and pick up stuff that I need
.
And then after that I come back and work for another couple of hours. And then I leave
work about five thirty, drive back home, get home, watch the Simpson and Seinfeld
.
And after that,
sometimes I meet a friend for a drink or something, beer, coffee or
whatever, or walk around
.
But after that I usually just read for a while and then I go back upstairs and go to bed
. come back and work for another couple of hours. And then I leave
work about five thirty, drive back home, get home, watch the Simpson and Seinfeld
.
And after that,
sometimes I meet a friend for a drink or something, beer, coffee or
whatever, or walk around
.
But after that I 
usually just read for a while and then I go back upstairs and go to bed
 
16 tháng 3 2016

1) 

1. Thì hiện tại đơn:

 

Form:

(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
Cách sử dụng:
-Diễn tả năng lực bản thân:
VD: He plays tennis very well. 
-Thói quen ở hiện tại: 
VD: I watch TV every night.
-Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: 
VD: The sun rises in the East and set in the West.
-Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển
VD: The train leaves at 7.00 am in the morning.
Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...
 
Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
-Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ
-khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ 
Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các động từ khác thì thêm “s”
Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ
 
Cách phát âm s,es:
 /iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên

2. Hiện tại tiếp diễn: 

 Form:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm nói 
VD: I’m doing my homework at this time.
-Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần.
VD:  I’m going to the cinema tomorrow evening
-Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
 Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately…
  3. Hiện tại hoàn thành:
Form:
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII
Cách sử dụng:
- Xảy ra trong quá khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)
VD: We have played soccer since we were children.
-Diễn tả hành động đã xảy ra, hoặc chưa xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ
VD: She has been in China for a long time.
Các trạng từ hay đi kèm: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

 Form:
 (+) S + have/has been + Ving 
(-) S + have/has been + Ving
 (?) Have/Has + S + been + Ving
Cách sử dụng:
-Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
      VD: 
Các trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….
 

5. Quá khứ đơn:

Form:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V 
(?) Did + S + V
Cách sử dụng:
-Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
-Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
-Trong câu điều kiện loại 2.
Các trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
 
Cách đọc ed:
 /id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại
 

6. Quá khứ tiếp diễn:

 Form:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving.
Cách sử dụng:
-Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
-Một hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
Các từ nối đi kèm: While; when.
 

7. Quá khứ hoàn thành:

 Form:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
Cách sử dụng:
- Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
-Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
-Trong câu điều kiện loại 3.
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until...
  8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
 Form:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving
Cách sử dụng:
- Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…

9. Tương lai đơn:

 Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
 
Tương lai gần:
Form:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
-Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…
  10. Tương lai tiếp diễn:
 Form:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
Các trạng từ đi kèm: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.
  11. Tương lai hoàn thành:
Form:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII
Cách sử dụng:
-Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
-Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Các trạng từ hay đi kèm: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.

12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Form:
(+) S + will have been + Ving
(-) S + won’t have been + Ving
(?) Will + S + have been + Ving
Cách sử dụng:
-Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )
-Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.

27 tháng 2 2016

move -> mover

17 tháng 4 2016
  1. My mom is (not/interesting) ..not as..interesting as ....................your mum
  2. Your mobile phone is (not/trendy) .....not as trendy as......................mine
  3. Matrix II was (not/interesting) .not as interesting as............................Matrix I
  4. This yoghurt (not/taste/good) .....isn't taste as good as........................ the one I bought yesterday
  5. I can do (many/press-ups)....many as press-ups as............................ you
  6. I (not/earn/much/money) ...isn't earn money as much as........................ you do.
17 tháng 4 2016

thanks bạn nhìu 

21 tháng 2 2016

xin chòa mình là người đã kết bạn với bạn đây sticknote123456 đây hè hè bày đặc gỏi tiếng lắm nhỉ

21 tháng 2 2016

ko hỉu bày đặc gỏi nhak . . . . . . . . . !   

còn học tiếng anh thì tớ có kêu tớ giỏi đâu ! lè lè leu