K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

Bài tham khảo

A: Who was the movie "The Godfather" directed by?

B: "The Godfather" was directed by Francis Ford Coppola.

A: Who was the Mona Lisa painted by?

B: The Mona Lisa was painted by Leonardo da Vinci.

A: What was the song Yesterday sung by?

B: Yesterday was sung by The Beatles.

A: What was the book Animal Farm written by?

B: Animal Farm was written by George Orwell.

A: What was the play Romeo and Juliet composed by?

B: Romeo and Juliet was composed by William Shakespeare.

A: What was the famous speech "I have a dream" performed by?

B: The famous speech "I have a dream" was performed by Martin Luther King Jr.

Tạm dịch

A: Bộ phim "The Godfather" do ai đạo diễn?

B: "Bố già" được đạo diễn bởi Francis Ford Coppola.

A: Bức tranh Mona Lisa được vẽ bởi ai?

B: Mona Lisa được vẽ bởi Leonardo da Vinci.

A: Bài hát Yesterday được hát bởi ai?

B: Hôm qua được hát bởi The Beatles.

A: Cuốn sách Animal Farm được viết bởi ai?

B: Animal Farm được viết bởi George Orwell.

A: Vở kịch Romeo và Juliet được sáng tác bởi ai?

B: Romeo và Juliet được sáng tác bởi William Shakespeare.

A: Bài phát biểu nổi tiếng " I have a dream " được trình bày bởi ai?

B: Bài diễn văn nổi tiếng " I have a dream" do Martin Luther King Jr.

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

1 Where is Wat Arun located?

(Chùa Arun nằm ở đâu?)

2 Why is Wat Arun called the 'Temple of Dawn'?

(Tại sao Wat Arun được gọi là 'Ngôi đền Bình minh'?)

3 What can be filled in bread to make difference to banh mi?

(Có thể cho nhân gì vào bánh mì để tạo sự khác biệt cho bánh mì?)

4 Why are vegetables added to banh mi?

(Tại sao rau được thêm vào bánh mì?)

5 When are the buses packed with passengers?

(Khi nào xe buýt chật cứng hành khách?)

6 Which opportunities can be offered to the man's family?

(Những cơ hội nào có thể được cung cấp cho gia đình của người đàn ông?)

6 tháng 11 2023

2. I used to listen / didn’t use to listen to stories at bedtime.

(Tôi đã từng nghe / không từng nghe kể chuyện trước khi đi ngủ.)

3. I used to watch / didn’t watch a lot of cartoons.

(Tôi đã từng xem / không từng xem rất nhiều phim hoạt hình.)

4. I used to have / didn’t use to have piano lessons.

(Tôi đã từng / không từng học piano.)

5. I used to walk / didn’t use to walk to school on my own.

(Tôi đã từng đi bộ / không từng tự đi bộ đến trường.)

A: What did you use to do at the age of five?

B: I used to watch a lot of cartoons because that is my favorite kind of TV program. How about you?

A: I didn't use to watch a lot of cartoons.

B: So, what did you use to do when you were five?

A: I used to listen to stories at bedtime. My mom had a lot of interesting stories to tell me.

B: That's cool. Did you used to walk to school?

A: No, my parents used to take me to school everyday.

Tạm dịch:

A: Lúc 5 tuổi bạn đã thường làm gì?

B: Tôi đã từng xem rất nhiều phim hoạt hình vì đó là loại chương trình truyền hình yêu thích của tôi. Còn bạn thì sao?

A: Tôi không thường xem nhiều phim hoạt hình.

B: Vậy, bạn đã từng làm gì khi bạn 5 tuổi?

A: Tôi thường nghe kể chuyện trước khi đi ngủ. Mẹ tôi có rất nhiều câu chuyện thú vị để kể cho tôi nghe.

B: Thật tuyệt. Bạn đã từng để đi bộ đến trường không?

A: Không, bố mẹ tôi từng đưa tôi đến trường hàng ngày.

18 tháng 1 2022

giúp mình vói

18 tháng 1 2022

17. be bought

18. will performed 

19. was painted

20. are accpected

21. be seen

22. is held

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 9 2023

TRANSPORT (GIAO THÔNG)

 

1. Do you think people will still own cars in the cities of the future?

(Bạn có nghĩ rằng mọi người sẽ vẫn sở hữu ô tô ở các thành phố trong tương lai không?)

I don't think so. Private vehicles will be replaced by more efficient and sustainable public transport systems.

(Tôi không nghĩ vậy. Các phương tiện cá nhân sẽ được thay thế bằng các hệ thống giao thông công cộng bền vững và hiệu quả hơn.)

 

2. How will public transport be different in the future cities?

(Giao thông công cộng sẽ khác ở các thành phố tương lai như thế nào?)

Public transport will be faster, more frequent, and more comfortable. It will also be controlled by computers and use eco-friendly technologies.

(Giao thông công cộng sẽ nhanh hơn, thường xuyên hơn và thoải mái hơn. Nó cũng sẽ được điều khiển bởi máy tính và sử dụng các công nghệ thân thiện với môi trường.)

 

3. What kind of eco-friendly technologies will be used in future transport systems?

(Loại công nghệ thân thiện với môi trường nào sẽ được sử dụng trong các hệ thống giao thông trong tương lai?)

There will be electric buses, trains, and trams that produce no or low emissions. There will also be more bike lanes and walkable streets to encourage active modes of transport.

(Sẽ có xe buýt điện, xe lửa và xe điện không tạo ra hoặc thải ít khí thải. Cũng sẽ có nhiều làn đường dành cho xe đạp và đường đi bộ hơn để khuyến khích các phương thức vận tải tích cực.)

 

4. How will people pay for public transport in the future?

(Mọi người sẽ trả tiền cho giao thông công cộng như thế nào trong tương lai?)

People will use smart cards or mobile apps to pay for their journeys. The fare system will be more integrated and offer discounts for regular users.

(Mọi người sẽ sử dụng thẻ thông minh hoặc ứng dụng dành cho thiết bị di động để thanh toán cho hành trình của họ. Hệ thống giá vé sẽ được tích hợp nhiều hơn và giảm giá cho người dùng thường xuyên.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 9 2023

INFRASTRUCTURE (HẠ TẦNG)

 

1. How will the street infrastructure be different in the future cities?

(Cơ sở hạ tầng đường phố ở các thành phố tương lai sẽ khác như thế nào?)

The street infrastructure will be smarter with more sensors and data collection devices. This will enable faster and better decision-making for traffic management, waste collection, and other services.

(Cơ sở hạ tầng đường phố sẽ thông minh hơn với nhiều cảm biến và thiết bị thu thập dữ liệu hơn. Điều này sẽ cho phép ra quyết định nhanh hơn và tốt hơn cho quản lý giao thông, thu gom rác thải và các dịch vụ khác.)

 

2. Will there be more green spaces in the future cities?

(Sẽ có nhiều không gian xanh hơn ở các thành phố trong tương lai?)

Yes, there will be more green spaces and parks in the future cities to improve the quality of life and mitigate the effects of climate change. The green spaces will also provide habitats for wildlife and help reduce the urban heat island effect.

(Đúng vậy, sẽ có nhiều không gian xanh và công viên hơn ở các thành phố trong tương lai để cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. Các không gian xanh cũng sẽ cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã và giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.)

 

3. How will the buildings be designed in the future cities?

(Các tòa nhà sẽ được thiết kế như thế nào trong các thành phố tương lai?)

The buildings will be designed to be more energy-efficient and eco-friendly. They will have green roofs, solar panels, and rainwater harvesting systems to reduce the energy consumption and carbon footprint. The buildings will also be equipped with smart technologies to optimize the use of resources and improve the indoor environment.

(Các tòa nhà sẽ được thiết kế để tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường hơn. Chúng sẽ có mái nhà xanh, tấm pin mặt trời và hệ thống thu gom nước mưa để giảm mức tiêu thụ năng lượng và lượng khí thải carbon. Các tòa nhà cũng sẽ được trang bị công nghệ thông minh để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và cải thiện môi trường trong nhà.)

Read the article about a type of art. Are the sentences true or false? Write T or F.When we think of art, we normally picture something which can exist for centuries. But there has always been a type of art which doesn't last. This is often referred to as 'temporary' art. Sculptures which are made of snow or ice, paintings in coloured sand, chalk drawings done on public pavements: it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.Jorge Rodríguez-Gerada is a...
Đọc tiếp

Read the article about a type of art. Are the sentences true or false? Write T or F.

When we think of art, we normally picture something which can exist for centuries. But there has always been a type of art which doesn't last. This is often referred to as 'temporary' art. Sculptures which are made of snow or ice, paintings in coloured sand, chalk drawings done on public pavements: it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.

Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work. He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create. But they are mostly talked about because the final results are so impressive. For the past few years, Rodríguez-Gerada has been creating gigantic faces in empty spaces in cities. To people on the ground, it looks like a garden, and it is hard to see any kind of design in it. In fact, GPS mapping is used to set out the design. Then an army of workers use this master plan to create the image which the artist has planned.

In 2014, the artist created an astonishing face on the National Mall in Washington, DC. It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while. The portrait was of a young man of mixed race, and was called Of the Many, One. The artist says that it showed one of the millions of faces that represent the American people. After a while, the sand and soil of the portrait were mixed together, and new lawns were planted in its place. The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.

1 Temporary art is a new kind of art.

2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.

3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.

4 His work is very quick to create.

5 He uses maps to plan his artwork.

6 A lot of people help him to create his art.

7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.

8 The artwork does not exist anymore.

1
D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

1 Temporary art is a new kind of art.

(Nghệ thuật tạm thời là một loại hình nghệ thuật mới.)

Thông tin: “There has always been a type of art which doesn't last.”

(Luôn có một loại hình nghệ thuật không trường tồn.)

=> Chọn False

2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.

(Các nghệ sĩ sử dụng cát hoặc phấn trong tác phẩm nghệ thuật của họ để tác phẩm tồn tại lâu dài.)

Thông tin: “it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.”

(Không phải những thứ này không có giá trị nghệ thuật, nhưng chúng được thiết kế để biến mất.)

=> Chọn False

3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.

(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ quan trọng trong lĩnh vực nghệ thuật tạm thời.)

Thông tin: “Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work.”

(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ 'tạm thời' hiện đại, và là người được chú ý nhiều nhờ tác phẩm của mình.")

=> Chọn True

4 His work is very quick to create.

(Tác phẩm của anh ấy được tạo ra rất nhanh.)

Thông tin: “his pieces take a long time to plan and create.”

(các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)

=> Chọn False

5 He uses maps to plan his artwork.

(Anh ấy sử dụng bản đồ để lên kế hoạch cho tác phẩm nghệ thuật của mình.)

Thông tin: “"In fact, GPS mapping is used to set out the design.”

(Trên thực tế, bản đồ GPS được sử dụng để thiết kế.)

=> Chọn True

6 A lot of people help him to create his art.

(Rất nhiều người giúp anh ấy tạo ra tác phẩm nghệ thuật.)

Thông tin: “He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create.”

(Anh ấy sử dụng các nhóm tình nguyện viên để giúp đỡ anh ấy, và các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)

=> Chọn True

7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.

(Tác phẩm nghệ thuật của Jorge có tên Of the Many, One là một phần của thiết kế sân vườn mới cho National Mall.)

Thông tin: “It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while.”

(Nó có diện tích 25.000 mét vuông, và nó được tạo ra bởi vì trung tâm thương mại đang có những khu vườn mới và khu đất sẽ không được sử dụng trong một thời gian.)

=> Chọn True

8 The artwork does not exist anymore.

(Tác phẩm nghệ thuật không còn tồn tại nữa.)

Thông tin: “The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.”

(Bức chân dung đã biến mất, nhưng nó sẽ không dễ bị lãng quên.)

=> Chọn True

D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

Giải thích:

Vị trí 9: thì hiện tại đơn dạng chủ động: S + Vs/es

Vị trí 1, 2, 3, 8: thì hiện tại đơn dạng bị động: S + am / is / are + V3/ed

Vị trí 4: thì quá khứ đơn dạng chủ động: S + V2/ed

Vị trí 5, 6: thì quá khứ đơn dạng bị động: S + was / were V3/ed

Vị trí 7: thì hiện tại hoàn thành dấu hiệu “since”: S + have / has + V3/ed

Bài hoàn chỉnh

John Myatt is a British artist. He makes copies of famous works of art, but they

1 are not sold (not sell) as originals. They 2 are painted (paint) with ordinary decorator's paint, and the word 'fake' 3 is written (write) on the back. But it wasn't always like that. In the 1990s, Myatt 4 forged (forge) about 200 paintings. In 1998, he 5 was caught (catch) and 6 was sent (send) to prison for a year. Since his release from jail, Myatt 7 has been (be) very successful, and his paintings 8 are bought (buy) by wealthy people all over the world. He 9 is (be) now a rich man!

Tạm dịch

John Myatt là một nghệ sĩ người Anh. Anh ấy sao chép các tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng, nhưng chúng không được bán như bản gốc. Chúng được sơn bằng sơn trang trí thông thường và chữ 'giả' được viết ở mặt sau. Nhưng không phải lúc nào cũng như vậy. Vào những năm 1990, Myatt làm giả khoảng 200 bức tranh. Năm 1998, anh ta bị bắt và bị tống vào tù một năm. Kể từ khi ra tù, Myatt đã thành công, và những bức tranh của anh ta được mua bởi những người giàu có trên khắp thế giới. Ông bây giờ là một người đàn ông giàu có!

Read the article and answer the questions.1 What was her great interest as a young girl?2 What is Silent Spring about?Rachel Carson, an ecologist, a biologist, and a writer, was born in 1907 in Springdale, Pennsylvania. As a small girl, she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing. 1_________ She graduated from Pennsylvania College for Women (now Chatham University) in 1929, studied at the Woods Hole Marine Biological Laboratory, and received her...
Đọc tiếp

Read the article and answer the questions.

1 What was her great interest as a young girl?

2 What is Silent Spring about?

Rachel Carson, an ecologist, a biologist, and a writer, was born in 1907 in Springdale, Pennsylvania. As a small girl, she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing. 1_________ She graduated from Pennsylvania College for Women (now Chatham University) in 1929, studied at the Woods Hole Marine Biological Laboratory, and received her MA in zoology from Johns Hopkins University in 1932.

Initially, Rachel Carson worked for the US Bureau of Fisheries as a part-time science writer. 2_________ She then spent the next few years serving as a marine scientist and editor for the US Fish and Wildlife Service. There, she became famous for her writings on environmental pollution and the natural history of the sea, 3_________ Climate change, rising sea-levels, melting Arctic glaciers, decreasing animal populations are part of her work. In her most influential book, Silent Spring (1962), Rachel Carson strongly disapproved of the widespread use of pesticides such as DDT. 4_________

and called for new policies to protect humans and the environment. She then was criticised by the chemical industry and some government officials, but never gave up. 5_________ Additionally, it helped spark the environmental movement, resulting in the establishment of the United States Environmental Protection Agency. That's why she was called the mother of modern ecology.

Rachel Carson died of breast cancer in 1964. However, her work continues to inspire new generations to protect all the living world.

1
D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

1 What was her great interest as a young girl?

(Mối quan tâm lớn của cô ấy khi còn là một cô gái trẻ là gì?)

the natural world and writing.

Thông tin: “As a small girl, she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing.”

(Khi còn là một cô gái nhỏ, cô ấy là một người ham đọc sách và sớm thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến thế giới tự nhiên và viết lách.)

2 What is Silent Spring about?

(Silent Spring nói về cái gì?)

Disapproved of the widespread use of pesticides and called for new policies to protect humans and the environment.

(không tán thành việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu và kêu gọi các chính sách mới để bảo vệ con người và môi trường.)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

1 Rachel Cason realised the real danger of pesticides when she was still a young girl.

(Rachel Cason nhận ra mối nguy hiểm thực sự của thuốc trừ sâu khi cô còn là một cô gái trẻ.)

Thông tin: “she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing.”

(cô ấy là một người ham đọc sách và sớm thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến thế giới tự nhiên và viết lách.)

Chọn False

2 She majored in the scientific study of animals and their behaviour when she took her MA in 1932.

(Bà học chuyên ngành nghiên cứu khoa học về động vật và hành vi của chúng khi lấy bằng Thạc sĩ năm 1932.)

Thông tin: “Rachel Carson received her MA in zoology from Johns Hopkins University in 1932.”

(Rachel Carson nhận bằng Thạc sĩ về động vật học tại Đại học Johns Hopkins năm 1932.)

Chọn True

3 Most of Rachel Carson's works were about environmental issues.

(Hầu hết các tác phẩm của Rachel Carson là về các vấn đề môi trường.)

Thông tin: “Rachel Carson became famous for her writings on environmental pollution and the natural history of the sea, including climate change, rising sea-levels, melting Arctic glaciers, and decreasing animal populations.”

(Rachel Carson trở nên nổi tiếng với những bài viết về ô nhiễm môi trường và lịch sử tự nhiên của biển, bao gồm biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng cao, băng tan ở Bắc Cực và suy giảm quần thể động vật.)

Chọn True

4 Her opposition to using pesticides on agricultural farming was supported by the chemical industry.

(Sự phản đối của bà đối với việc sử dụng thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp đã được hỗ trợ bởi ngành công nghiệp hóa chất.)

Thông tin: “Rachel Carson was criticized by the chemical industry and some government officials for her opposition to the widespread use of pesticides such as DDT.”

(Rachel Carson đã bị ngành hóa chất và một số quan chức chính phủ chỉ trích vì phản đối việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu như DDT.)

Chọn False

5 Silent Spring brought about positive changes in the government's policies.

(Silent Spring đã mang lại những thay đổi tích cực trong chính sách của chính phủ.)

Thông tin: “Silent Spring prompted a change in national policy, leading to the enactment of a national ban of pesticides on agricultural farming.”

(Silent Spring đã thúc đẩy một sự thay đổi trong chính sách quốc gia, dẫn đến việc ban hành lệnh cấm toàn quốc về thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp.)

Chọn True

6 A lot of people keep on protecting the planet after her death.

(Rất nhiều người tiếp tục bảo vệ hành tinh sau cái chết của cô ấy.)

Thông tin: “Rachel Carson's work continues to inspire new generations to protect all the living world.”

(Công việc của Rachel Carson tiếp tục truyền cảm hứng cho các thế hệ mới để bảo vệ tất cả thế giới sống.)

Chọn True

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Bài tham khảo

A: Who is the high flyer you admire?

B: I admire Elon Musk.

A: How did you get to know about him?

B: I first heard about him through his company Tesla and then I researched more about him.

A: What is the reason why you like him?

B: I like him because he is a visionary and always thinks outside the box. He is not afraid to take risks and tries to make a positive impact on the world.

A: What do you think decides his success?

B: I think his ability to innovate and his willingness to take risks are the main factors that have led to his success. He is not afraid of failure and is always looking for ways to improve and innovate.

Tạm dịch

A: Ai là người bay cao mà bạn ngưỡng mộ?

B: Tôi ngưỡng mộ Elon Musk.

A: Bạn biết về anh ấy như thế nào?

B: Lần đầu tiên tôi nghe nói về anh ấy thông qua công ty Tesla của anh ấy và sau đó tôi đã nghiên cứu thêm về anh ấy.

A: Lý do tại sao bạn thích anh ấy là gì?

B: Tôi thích anh ấy vì anh ấy là người có tầm nhìn xa trông rộng và luôn suy nghĩ vượt trội. Anh ấy không ngại mạo hiểm và cố gắng tạo ra tác động tích cực đến thế giới.

A: Bạn nghĩ điều gì quyết định thành công của anh ấy?

B: Tôi nghĩ khả năng đổi mới và sẵn sàng chấp nhận rủi ro của anh ấy là những yếu tố chính dẫn đến thành công của anh ấy. Anh ấy không sợ thất bại và luôn tìm cách cải tiến và đổi mới.