Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Giống nhau:
+ Có quá trình giảm phân tạo phân tử (n), giao tử cái (n).
+ Có sự hợp nhất giao tử đực (n) và giao tử cái (n) trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử 2n.
+ Có sự tổ hợp vật chât di truyền.
- Khác nhau:
Sinh sản hữu tính ở thực vật có quá trình thụ tinh kép.
Tham khảo!
- Giống nhau: Đều tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
- Khác nhau:
Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính |
Không có sự kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái. | Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử. |
Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân. | Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. |
Kém đa dạng di truyền, con sinh ra có đặc điểm giống nhau và giống với cây mẹ. | Đa dạng di truyền do tạo ra biến dị tổ hợp, đời con có nhiều kiểu hình khác nhau và khác với bố mẹ. |
Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. | Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với các điều kiện sống thay đổi. |
- Giống nhau: Đều tạo ra cá thể mới từ các cá thể ban đầu.
- Khác nhau:
Tiêu chí | Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính |
Khái niệm | Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của các giao tử đực với giao tử cái. Con cái sinh ra giống nhau và giống bố mẹ. | Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của các giao tử đực với giao tử cái. Con cái sinh ra giống nhau và giống bố mẹ. |
Cơ sở tế bào học | Nguyên phân | Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh |
Ý nghĩa | Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định | Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi |
SO SÁNH SẢN HỮU TÍNH VÀ SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
Điểm phân biệt | Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính |
Khái niệm | Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra từ một phần của cơ thể mẹ. | Có sự kết hợp của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) thông qua thụ tinh tạo hợp tử (2n). Hợp tử phát triển thành cơ thể. |
Cơ sở tế bào học | Nguyên phân. | Giảm phân, thụ tinh và nguyên phân. |
Đặc điểm di truyền | Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền giống nhau và giống mẹ.
Ít đa dạng về mặt di truyền. | Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ, có thể xuất hiện tính trạng mới. Có sự đa dạng di truyền cao hơn. |
Ý nghĩa | Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. | Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với đời sống thay đổi |
SO SÁNH SẢN HỮU TÍNH VÀ SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
Điểm phân biệt | Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính |
Khái niệm | Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra từ một phần của cơ thể mẹ. | Có sự kết hợp của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) thông qua thụ tinh tạo hợp tử (2n). Hợp tử phát triển thành cơ thể. |
Cơ sở tế bào học | Nguyên phân. | Giảm phân, thụ tinh và nguyên phân. |
Đặc điểm di truyền | Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền giống nhau và giống mẹ.
Ít đa dạng về mặt di truyền. | Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ, có thể xuất hiện tính trạng mới. Có sự đa dạng di truyền cao hơn. |
Ý nghĩa | Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. | Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với đời sống thay đổi |
* Giống nhau:
- Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, các cá thể con sinh ra giống hệt nhau và giống hệt mẹ về di truyền.
- Cơ thể mới được tạo ra bằng hình thức nguyên phân.
* Khác nhau:
Sinh sản vô tính ở động vật | Sinh sản vô tính ở thực vật |
---|---|
Hình thức sinh sản: Trinh sinh, phân đôi, nảy chồi,phân mảnh. | Hình thức sinh sản: Sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng |
Tham khảo: Có hai hình thức sinh sản vô tính: sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng không phân bào. Sinh sản hữu tính là quá trình hợp nhất các giao tử đực và cái thành hợp tử (2n) để tạo ra một cá thể mới (hay còn gọi là sinh sản hữu tính là sự kết hợp của các giao tử đơn bội; thành tế bào lưỡng bội, hợp tử con).
- Giống nhau:
+ Sinh sản vô tính ở thực vật và động vật đều có cơ sở tế bào học là nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm ) vì vậy các cá thể mới được tạo ra giống nhau và giống hệt cơ thể gốc về mặt di truyền.
+ Không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái (không có sự tổ hợp lại vật chất di truyền.
- Khác nhau:
Sinh sản vô tính ở động vật có hình thức trinh sinh: cơ thể mới được hình thành không phải từ một tế bào sinh dưỡng 2n mà từ một tế bào trứng 1n. Tế bào trứng (n) này không thụ tinh mà phát triển thành một cơ thể.
Tham khảo!
Tiêu chí | Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính |
Khái niệm | Là hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới với các đặc điểm giống cá thể ban đầu mà không có sự đóng góp vật chất di truyền của cá thể khác. | Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới. |
Cơ sở tế bào học | Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân. | Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. |
Đặc điểm di truyền | Vật chất di truyền của các cơ thể con giống nhau và giống cơ thể mẹ. | Vật chất di truyền của các cơ thể con được tái tổ hợp từ hai nguồn khác nhau nên có sự sai khác. |
Điều hòa sinh sản | Được điều hòa chủ yếu bởi hệ thống kiểm soát chu kì tế bào. | Được điều hòa bởi các hormone. |
Ý nghĩa | Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. | Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với các điều kiện sống thay đổi. |
Ví dụ | - Thực vật: Cây chuối, gừng, hành, thuốc bỏng, rau má,… - Động vật: Hải quỳ, bọt biển, thủy tức, sao biển, giun dẹp,… | - Thực vật: Bí ngô, dưa chuột, chanh, bưởi,… - Động vật: Chim, ếch, cá, trâu, bò, mèo, gà,… |
* Giống nhau:
- Có sự kết hợp của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) để hình thành hợp tử (2n).
- Con sinh ra mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ.
* Khác nhau: