Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ư+) Trường hợp 1 : $3Fe_3O_4$ : 3 phân tử $Fe_3O_4$
Đầu tiên ta xét trong 1 phân tử $Fe_3O_4$
1 phân tử $Fe_3O_4$ được câu tạo bởi 3 nguyên tử Fe và 4 nguyên tử O
Suy ra trong 1 phân tử $Fe_3O_4$ có :
$n_{Fe} = 3n_{Fe_3O_4}$
+) Trường hợp 2 :
Suy ra trong 3 phân tử $Fe_3O_4$ có :
$n_{Fe} = 3(3n_{Fe_3O_4}) = 9n_{Fe_3O_4}$
a, \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ddCuSO_4}=120.1,12=134,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{134,4.10\%}{160}=0,084\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,084}{3}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,084\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{CuSO_4}=0,028\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
nAl (pư) = 2/3nCuSO4 = 0,056 (mol)
Ta có: m dd sau pư = 0,056.27 + 134,4 - 0,084.64 = 130,536 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,028.342}{130,536}.100\%\approx7,34\%\)
a, \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{1,96}{56}=0,035\left(mol\right)\)
\(m_{ddCuSO_4}=100.1,12=112\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{112.10\%}{160}=0,07\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,035}{1}< \dfrac{0,07}{1}\), ta được CuSO4 dư.
Theo PT: \(n_{CuSO_4\left(pư\right)}=n_{FeSO_4}=n_{Cu}=n_{Fe}=0,035\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,07-0,035=0,035\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 1,96 + 112 - 0,035.64 = 111,72 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,035.152}{111,72}.100\%\approx4,76\%\\C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,035.160}{111,72}.100\%\approx5,01\%\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
____0,2_______0,4______0,2______0,2 (mol)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,4}{4}=0,1\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=C_{M_{NaClO}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
a) $n_{Fe_2O_3} = \dfrac{24}{160} = 0,15(mol)$
$n_{H_2SO_4} =0,2.2,5 = 0,5(mol)$
b)
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
Vì :
$n_{Fe_2O_3} : 1 < n_{H_2SO_4} : 3$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{H_2SO_4\ pư} = 3n_{Fe_2O_3} = 0,45(mol)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,5 - 0,45 = 0,05(mol)$
c)
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_2O_3} = 0,15(mol)$
$C_{M_{Fe_2(SO_4)_3}} = \dfrac{0,15}{0,2} = 0,75M$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,05}{0,2} = 0,25M$
Đặt a, b là số mol M và MxOy
Trường hợp M chỉ tan trong axit:
M sẽ thể hiện hóa trị 2 khi tác dụng với HCl.
---> a = nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
MxOy + 2yHCl ---> xMCl2y/x + yH2O
---> nHCl = 2a + 2by + nNaOH = 0,8.2 = 1,6 M
Thay nNaOH = 0,8.1 = 0,8
---> by = 0,2 ---> b = 0,2/y
Khối lượng hh:
mX = Ma + b(Mx + 16y) = 0,2M + 0,2Mx/y + 3,2 = 27,2
M + Mx/y = 120
Do M có 2 hóa trị 2 và 3 nên:
+ Nếu x/y = 1 ---> M = 60: Loại
+ Nếu x/y = 2/3 ---> M = 75: Loại
Vậy loại trường hợp này.
Như vậy M vừa tan trong HCl, vừa tan trong MCl2y/x. Nhưng để M tan trong MCl2y/x thì x/y = 2/3. Vậy oxit là M2O3.
M + 2HCl ---> MCl2 + H2
M2O3 + 6HCl ---> 2MCl3 + 3H2O
M + 2MCl3 ---> 3MCl2
Như vậy số mol HCl hòa tan oxit: nHCl = 6nM2O3 = 6b mol và tạo ra 2b mol MCl3
---> nM = a = nH2 + nMCl3/2 = 0,2 + b
Tổng lượng HCl đã dùng:
nHCl = 2nM + 6nM2O3 + nNaOH = 1,6 mol
---> 2a + 6b = 0,8
---> a = 0,25 và b = 0,05
Khối lượng hh là:
mX = 0,25M + 0,05(2M + 48) = 27,2
---> M = gần 70
Cái chỗ thay nNAOH = 0,8.1=0,8 là sai chứ bạn
Phải là 0,6.1 chứ