Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phân tử protein B ít hơn phân tử Protein A một axit amin và có 3 axit amin mới
=> Có khả năng do mất 3 cặp nucleotit thuộc phạm vi 4 codon liên tiếp nhau trên gen
Chọn D
Đáp án C
Khi thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin → nu loại A của một mạch là 350.
Mà một mạch khác có nu loại A là 250 → vùng mã hóa trên có 250 + 350 = 600 nu.
Để cho nu loại G chiếm 30% → nu loại A chiếm 20% → nu loại G = 900 nu.
(1) Sai. Ta biết được rU = 350 → rA = 250. Ta không tìm được rG và rX.
(2) Đúng. Vùng mã hóa trên có 600 + 900 3 = 500 bộ ba → có 500 – 2 = 498 a.a
(3) Đúng. Vùng mã hóa trên có số liên kết hidro là 600.2 + 900.3 = 3900 liên kết.
(4) Đúng. Số liên kết hóa trị giữa đường đeoxiribozo và nhóm photphat trong vùng mã hóa là 2 N - 2 = 2 . 3000 - 2 = 5998
Vùng mã hóa có 3000 nucleotit
ð mARN do gen mã hóa có 1500 nu (do phiên mã chỉ lấy 1 mạch mã gốc làm khuôn)
ð Chuỗi polipeptit sơ khai do mARN này mã hóa có 1500 : 3 – 1 = 499 acidamin (bộ ba kết thúc không mã hóa cho acidamin nào cả)
ð Chuỗi polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp có 498 acidamin do đã cắt bỏ acidamin mở đầu
Đáp án C
Đáp án B
số a.a của protein đó là : 10+20+30+40+50+60+70=280
→ số nu của mARN là : (280+2)x3=486
→ chiều dài của gen là 486 . 3 , 4 = 2876 , 4 A ° (vì gen của vi khuẩn nên không có intron).
Số ribonucleotit của phân tử mARN bình thường: (298 + 2) x 3 = 900.
Gen mất 3 cặp nucleotit => mARN mất 3 ribonucleotit => còn 897 ribonu
=> số phân tử mARN: 5382 897 = 6
Chọn C
Đáp án: D
Thay thế 15 nu liên tiếp => tạo ra chuỗi protein có 3 aa mới và không giảm số lượng aa trong chuỗi
Mất 3 cặp nu thuộc 3 codon liên tiếp hoặc mất 3 cặp nu liên tiếp sẽ làm mất 1 axit amin không tạo ra các aa mới
Mất 3 cặp nucleotit thuộc 3 cođon khác nhau thì sẽ mất đi 1 aa và có 2 aa mới .
Mất 3 cặp nu thuộc 4 codon liên tiếp sẽ làm mất 1 axit amin đồng thời tạo ra 3 axit amin mới
Đáp án B
Các phát biểu sai là:
I, gen là 1 đoạn phân tử ADN (chứ không phải toàn bộ phân tử ADN) mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
III, Hiện tượng gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực, không có ở sinh vật nhân sơ.
Chọn A.
Mỗi chu kì xoắn có 20 nu (10 cặp nu).
Do đó số nu của gen là:
150 x 20 = 3000( nu).
Một mạch có 1500 nu ứng với 500 bộ ba, ứng với 499 bộ ba mã hóa.
Gen phiên mã 2 lần tạo ra 2 phân tử mARN, mỗi mARN tạo ra 5 chuỗi polypeptit nên có 10 chuỗi polypeptit được tạo ra
Vậy số phân tử tARN đứa axit amin vào tham gia quá trình dịch mã trên là:
499 x 10 = 4990
Đáp án D
Ta có chiều dài của gen: L= 0,51 μ m =5100 A 0
→ Tổng số nuclêôtit trong gen là N= 2 × L 3 , 4 = 3000
X-T = 20a% mà X+ T = 50% ⇒ X= G = 35%= 35% × 3000=1950
A=T=15% ⇒ A=T=15% × 3000=450 → A/G=450/1050=3/7 đúng
- Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là: N-2=3000-2=2998→ II sai.
- III sai vì gen phân mảnh nên chứa cả những đoạn mã hóa axit amin và những đoạn không mã hóa axit amin nên không thể xác định được số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định.
- Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 2 5 - 1 × T g e n = 2 5 - 1 × 450 = 13590 → IV sai
Vậy có 3 kết luận sai
Đáp án A
Số lượng axit amin có trong phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen có 150 chu kì xoắn và có vùng mã hóa liên tục là 498.