Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
H2N - CH2 - CH2 - CH2 – COOH : axit 4 – aminobutanoic
Đáp án C
Phân tích: Z là ancol → T1 là ete là đồng phân của ancol T → số C của T gấp đôi Z,
Y lại là muối đinatri ↔ có 2 nhóm –COO nên chỉ có 1 TH duy nhất
Z là CH3OH và T là C2H5OH, còn Y là C5 (Nếu Z là C2 trở lên thì T phải là C4 → Y là C2 mà cố định 2 C cho nhóm -COO rồi nên không có amino axit nào thỏa mãn → loại )
Thật chú ý thêm, Y mạch không phân nhánh nên có đúng 2 CTCT phù hợp là
C2H5OCOCH2CH2CH(NH2)COOCH3 và C2H5OCOCH(NH2)CH2CH2COOCH3
Đáp án B
Đồng phân cấu tạo của α-amino axit có CTPT C 5 H 11 O 2 N là
số đồng phân của amino axit (đơn chức amin), phân tử chứa 3 nguyên tử C là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
CTPT của amino axit (đơn chức amin) : C3H9N
=> Số đồng phân : \(2^{n-1}=2^{3-1}=4\left(đp\right)\)
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol. S
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– . S
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2. Đ
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. Đ
e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. S
Bài 2 :
CH3 – CH2 – COO – CH3
CH2 – COO – CH2 – CH3
HCOO – CH2 – CH2 – CH3
Đáp án A