Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu a:
=> √(√x-3)2=2
=>|√x-3|=2
√x-3=2 hoặc √x-3=-2
=> x=25 hoặc x=1
Câu b:
=> (x+2)/17+1+(x+4)/15+1+(x+6)/13+1-(x+8)/11-1-(x+10)/9-1-(x+12)/7-1=0
=> (x+19)/17+(x+19)/15+(x+19)/13-(x+19)/11-(x+19)/9-(x+19)/7=0
=>(x+19)(1/17+1/15+1/13-1/11-1/9-1/7)=0
Vì 1/17+1/15+1/13-1/11-1/9-1/7 khác 0 nên x+19=0 =>x=-19
Bạn gắng đọc nhé vì dùng dt tl nên không viết dc web này tệ qua
\(\dfrac{x^2-26}{10}+\dfrac{x^2-25}{11}\ge\dfrac{x^2-24}{12}+\dfrac{x^2-23}{13}\)
\(\Leftrightarrow\left(\dfrac{x^2-26}{10}-1\right)+\left(\dfrac{x^2-25}{11}-1\right)\ge\left(\dfrac{x^2-24}{12}-1\right)+\left(\dfrac{x^2-23}{13}-1\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x^2-36}{10}+\dfrac{x^2-36}{11}\ge\dfrac{x^2-36}{12}+\dfrac{x^2-36}{13}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x^2-36}{10}+\dfrac{x^2-36}{11}-\dfrac{x^2-36}{12}-\dfrac{x^2-36}{13}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-36\right)\left(\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{11}-\dfrac{1}{12}-\dfrac{1}{13}\right)\ge0\)
Vì \(\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{11}-\dfrac{1}{12}-\dfrac{1}{13}>0\Rightarrow x^2-36\ge0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\le-6\\x\ge6\end{matrix}\right.\)
Bất phương trình đó tương đương với:
\(\left(\dfrac{x^2-26}{10}-1\right)+\left(\dfrac{x^2-25}{11}-1\right)\ge\left(\dfrac{x^2-24}{12}-1\right)+\left(\dfrac{x^2-23}{13}-1\right)\)
⇔ \(\dfrac{x^2-36}{10}+\dfrac{x^2-36}{11}\ge\dfrac{x^2-36}{12}+\dfrac{x^2-36}{13}\)
⇔ \(\dfrac{x^2-36}{10}+\dfrac{x^2-36}{11}-\dfrac{x^2-36}{12}-\dfrac{x^2-36}{13}\ge0\)
⇔ \(\left(x^2-36\right)\left(\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{11}-\dfrac{1}{12}-\dfrac{1}{13}\right)\ge0\)
+)Vì \(\dfrac{1}{10}>\dfrac{1}{11}>\dfrac{1}{12}>\dfrac{1}{13}\) nên \(\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{11}-\dfrac{1}{12}-\dfrac{1}{13}>0\)
⇔ \(x^2-36\ge0\)
⇔ \(x^2\ge36\)
⇔ \(\sqrt{x^2}\ge6\)
⇔ \(\left|x\right|\ge6\)
⇔ \(\left[{}\begin{matrix}x\ge6\\x\le-6\end{matrix}\right.\)
➤ Vậy \(\left[{}\begin{matrix}x\ge6\\x\le-6\end{matrix}\right.\)
5:x^2 +4x +5x + 20 =0
(x^2 + 4x).(5x+20)
x(x+4).5(x+4)
(x+4).(x+5)
[x+5=0 ->x=-5
[x+4=0 ->x=-4
a. Ta có: x2-11=0
⇌ x2=11
⇌\(\left[{}\begin{matrix}x=\sqrt{11}\\x=-\sqrt{11}\end{matrix}\right.\)
b.Ta có: x2-2\(\sqrt{13}\)x+\(\sqrt{13}\)=0
⇌(x-\(\sqrt{13}\))2=0
⇌ x-\(\sqrt{13}\)=0
⇌ x=\(\sqrt{13}\)
c. Ta có : x2-9x+14=0
⇌ (x-7)(x-2)=0
⇌\(\left[{}\begin{matrix}x-7=0\\z-2=0\end{matrix}\right.\)⇌\(\left[{}\begin{matrix}x=7\\x=2\end{matrix}\right.\)
d.Ta có \(\sqrt{x}\)-6=13
⇌\(\sqrt{x}\)=19
⇌x = 361
e.Ta có: \(\sqrt{x}\)+9=3
Vì \(\sqrt{x}\)≥0∀x⇒\(\sqrt{x}\)+9≥9
⇒ ptvn
f.Ta có:\(\sqrt{x^2}\)-2x+4=x-1
⇌ |x|-3x-5=0(*)
TH1: x≥0
⇒ pt(*) ⇌ x-3x+5=0⇌-2x-5=0⇒x=\(\dfrac{5}{2}\)(t/m)
TH2: x<0
⇒ pt(*) ⇌ -x-3x+5=0⇌-4x+5=0⇒x=\(\dfrac{5}{4}\)(l)
Vậy x=\(\dfrac{5}{2}\)là nghiệm của phương trình
Xác định y là hàm số của biến số x vì với mỗi giá trị của x ta xác định được một giá trị tương ứng duy nhất của y.
\(\frac{x^2-11}{2}+1+\frac{x^2-13}{4}+1=\frac{x^2-15}{6}+1+\frac{x^2-16}{7}+1\)
\(\frac{x^2-9}{2}+\frac{x^2-9}{4}-\frac{x^2-9}{6}-\frac{x^2-9}{7}=0\)
\(\left(x^2-9\right)\left(\frac{1}{2}+\frac{1}{4}-\frac{1}{6}-\frac{1}{7}\right)=0\)
\(Do:\left(\frac{1}{2}+\frac{1}{4}-\frac{1}{6}-\frac{1}{7}\right)\ne0\)
\(\Rightarrow x^2-9=0\) => x=3 hoặc x=-3
10 x 11 x 12 x 13 x 14 x 15 x 16 x 17 x ... x 999
=> chữ số tận cùng là:0
=> 10,20,30 ,... khi nhân với một số nào đó hay cả dãy số cũng như vậy
=>chữ số tận cùng 0
chữ số cuối cùng là 0