K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 5 2017

Bài giải:

Nguyên liệu là lưu huỳnh(hoặc quặng pirit), không khí và nước
- sản xuất SO2 bằng cách đốt S trong không khí
S + O2 ----> SO2
- sản suất SO3 bằng cách oxi hóa SO2( chất xúc tác là V2O5 ở nhiệt độ 450 độ C)
2SO2 + O2 -----> 2SO3
- sản xuất H2SO4 bằng cách cho SO3 t/d với H2O
SO3 + H2O ----> H2SO4



31 tháng 5 2017

- Nguyên liệu là lưu huỳnh (hoặc quặng pirit ) , không khí và nước .
- Sản xuất :

+ Sản xuất lưu huỳnh đioxit bằng cách đốt lưu huỳnh trong không khí
S + O \(\rightarrow\) SO2
+ Sản suất Slưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa lưu huỳnh đioxit ( chất xúc tác là Vannađi ( V ) oxit ở 450 độ C)
\(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow SO_3\)
+ Sản xuất axit sunfuric bằng cách cho lưu huỳnh đioxit tác dụng với nước .
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

30 tháng 11 2018

Võ Thành Công Danh không có gì

Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất có ứng dụng hàng đầu trong đời sống như: sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn, dược phẩm. Trên thế giới mỗi năm người ta sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4 từ lưu huỳnh hoặc quặng pirit FeS2 theo sơ đồ sau: a. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) b....
Đọc tiếp

Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất có ứng dụng hàng đầu trong đời sống như: sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn, dược phẩm. Trên thế giới mỗi năm người ta sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4 từ lưu huỳnh hoặc quặng pirit FeS2 theo sơ đồ sau:

a. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

b. Trong thực tế sản xuất, để an toàn người ta không hấp thụ trực tiếp SO3 vào nước mà hấp thụ SO2 vào H2SO4 đặc để tạothành Oleum (H2SO4.nSO3). Tùy theo mục đích sử dụng người ta hòa tan Oleum vào nước để thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ theo yêu cầu. Hòa tan hoàn toàn 16,9 gam Oleum vào nước thu được 25 gam dung dịch H2SO4 78,4%. Xác định công thức của Oleum.

1
4 tháng 8 2021

$4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2$

$2H_2O \xrightarrow{đp} 2H_2 + O_2$
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} 2SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$

$Fe_2O_3 + 3H_2 \to 2Fe + 3H_2O$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$

Câu 11. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất khí sunfurơ trong công nghiệp.               a. Phân hủy canxisunfat ở nhiệt độ cao .               b. Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi .               c. Cho đồng tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng.               d. Cho muối natrisunfit tác dụng với axit clohiđric.Câu 12. Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch, làm quỳ tím hóa đỏ :               a....
Đọc tiếp

Câu 11. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất khí sunfurơ trong công nghiệp.

               a. Phân hủy canxisunfat ở nhiệt độ cao .

               b. Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi .

               c. Cho đồng tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng.

               d. Cho muối natrisunfit tác dụng với axit clohiđric.

Câu 12. Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch, làm quỳ tím hóa đỏ :

               a. KOH                     b. KNO3            c. SO3                        d. CaO

Câu  13. Chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric loãng tạo thành muối và nước:

               a. Cu                         b. CuO             c. CuSO4                     d. CO2

Câu 14. Canxioxit có thể làm khô khí nào có lẫn hơi nước sau đây:

               a. Khí CO2               b. Khí SO2       c. Khí HCl                   d. CO

Câu 15. Một hỗn hợp rắn gồm Fe2O3 và CaO, để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này người ta phải dùng dư:

               a. Nước.                                           b. Dung dịch NaOH.

               c. Dung dịch HCl.                            D. dung dịch NaCl.

Câu 16. Dung dịch axit mạnh không có tính nào sau đây:.

               a. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước .

               b. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước .

.              c. Tác dụng với nhiều kim loại giải phóng khí hiđrô.

               d. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

Câu 17. Đơn chất nào sau đây tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra chất khí :

                        a. Bạc              b. Đồng           c. Sắt               d. cacbon.

Câu 18. Trong phòng thí nghiệm khí SO2 không thu bằng cách đẩy nước vì SO2 :

               a. Nhẹ hơn nước                                          b. Tan được trong nước.

               c. Dễ hóa lỏng                                              D. Tất cả các ý trên .

Câu 19. Để trung hòa 11,2gam KOH 20%, thì cần lấy bao nhiêu gam dung dịch axit H2SO435%

               a. 9gam                          b. 4,6gam             c. 5,6gam                    d. 1,7gam

Câu 20. Hòa tan 23,5 gam K2O vào nước. Sau đó dùng 250ml dung dịch HCl để trung hòa dung dịch trên. Tính nồng độ mol HCl cần dùng.

               a. 1,5M                     b. 2,0 M                     c. 2,5 M                        d. 3,0 M.

1
5 tháng 12 2021

Câu 11. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất khí sunfurơ trong công nghiệp.

a. Phân hủy canxisunfat ở nhiệt độ cao .

b. Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi .

c. Cho đồng tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng.

d. Cho muối natrisunfit tác dụng với axit clohiđric.

Câu 12. Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch, làm quỳ tím hóa đỏ :

a. KOH b. KNO3 c. SO3 d. CaO

Câu 13. Chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric loãng tạo thành muối và nước:

a. Cu b. CuO c. CuSO4 d. CO2

Câu 14. Canxioxit có thể làm khô khí nào có lẫn hơi nước sau đây:

a. Khí CO2 b. Khí SO2 c. Khí HCl d. CO

Câu 15. Một hỗn hợp rắn gồm Fe2O3 và CaO, để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này người ta phải dùng dư:

a. Nước. b. Dung dịch NaOH.

c. Dung dịch HCl. D. dung dịch NaCl.

Câu 16. Dung dịch axit mạnh không có tính nào sau đây:.

a. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước .

b. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước .

. c. Tác dụng với nhiều kim loại giải phóng khí hiđrô.

d. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

Câu 17. Đơn chất nào sau đây tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra chất khí :

a. Bạc b. Đồng c. Sắt d. cacbon.

Câu 18. Trong phòng thí nghiệm khí SO2 không thu bằng cách đẩy nước vì SO2 :

a. Nhẹ hơn nước b. Tan được trong nước.

c. Dễ hóa lỏng D. Tất cả các ý trên .

Câu 19. Để trung hòa 11,2gam KOH 20%, thì cần lấy bao nhiêu gam dung dịch axit H2SO4 35%

a. 9gam b. 4,6gam c. 5,6gam d. 1,7gam

---

Không có đáp án đúng

_____________

Câu 20. Hòa tan 23,5 gam K2Ovào nước. Sau đó dùng 250ml dung dịch HCl để trung hòa dung dịch trên. Tính nồng độ mol HCl cần dùng.

a. 1,5M b. 2,0 M c. 2,5 M d. 3,0 M.

5 tháng 12 2021

Tham khảo

12 tháng 8 2021

C

30 tháng 3 2018

Khối lượng lưu huỳnh chứa trong 80 tấn quặng:

m S  = 80x40/100 = 32 tấn

Điều chế H 2 SO 4  theo sơ đồ sau

S → SO 2 → SO 3 → H 2 SO 4

Ta thấy: Cứ 32g S thì sản xuất được 98g  H 2 SO 4

⇒ m H 2 SO 4  = 32x98/32 = 98 tấn

Hiệu ứng phản ứng: H = 73,5/98 x 100 = 75%

30 tháng 12 2017

Sơ đồ tóm tắt:

FeS2\(\rightarrow\)2H2SO4

Cứ 120 tấn FeS2 tạo ra 196 tấn H2SO4(H=100%)

Vậy x tấn FeS2 tạo ra 200 tấn H2SO4(H=90%)

\(\rightarrow\)x=\(\dfrac{200.120}{196}.\dfrac{100}{90}\approx136,05\) tấn

3 tháng 2 2017

Hướng dẫn

Có các chất: Cu ; các hợp chất của đồng là CuO, Cu OH 2 , các muối đồng là  CuCO 3  hoặc  CuCl 2 , hoặc  Cu NO 3 2  ;  H 2 SO 4 . Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện của phản ứng.

Thí dụ :

- Cu +  H 2 SO 4 (đặc)

Cu + 2 H 2 SO 4 (đ) →  CuSO 4 + SO 2  + 2 H 2 O

- CuO +  H 2 SO 4

CuO +  H 2 SO 4  →  CuSO 4  +  H 2 O

- CuCO3 +  H 2 SO 4

CuCO 3  +  H 2 SO 4  →  CuSO 4  +  H 2 O  + CO2

-  Cu OH 2  +  H 2 SO 4

Cu OH 2  +  H 2 SO 4  →  CuSO 4  +  H 2 O