Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Tiêu đề chính của đoạn văn là:
A. Thói quen của con người về biểu lộ xúc cảm
B. Bình luận về các nghiên cứu về biểu lộ xúc cảm
C. Cách kiểm soát biểu lộ xúc cảm
D. Sự phổ biến trong sự biểu lộ xúc cảm
Dẫn chứng: “You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions. .”
Tạm dịch: Bạn thường có thể nói được khi bạn mình hạnh phúc hay tức giận qua vẻ nhìn trên khuôn mặt họ hoặc qua hành động của họ.
Chọn D
Không giống với trẻ em người Mỹ, trẻ em Châu Á được khuyến khích ______
A. Biểu hiện cảm xúc của mình một cách tự do.
B. thay đổi cách ứng xử.
C. che giấu những cảm xúc tích cực.
D. kiểm soát cảm xúc của mình
Dẫn chứng: “ In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses”
Tạm dịch: Ví dụ ở nhiều quốc gia Châu Á, trẻ em được dạy kiểm soát phản ứng cảm xúc của mình.
Chọn A
Paul Ekman được nhắc đến trong bài văn như một ví dụ về :
A. Nhà nghiên cứu về biểu cảm cảm xúc
B. Nhà nghiên cứu có thể nói và hiểu nhiều ngôn ngữ
C. Nhà nghiên cứu về ngôn ngữ phổ biến
D. Thiếu hụt nhiều nguyên liệu chính
Dẫn chứng: “Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far-flung places as Argentina, Japan, Spain, Hungary, Poland, Sumatra, the United States, Vietnam, the jungles of New Guinea, and the Eskimo villages north of Artic Circle.”
Tạm dịch: Ví dụ, cười, biểu hiện của hạnh phúc và cau mày, biểu lộ sự buồn bã trên khuôn mặt ở những nơi như Argentina, Nhật, Thuỵ Điển, Hungary, Poland, Sumatra, Mỹ, Việt Nam, khu rừng rậm của New Guinea, và làng người Eskimo ở bắc cực. Ekman
Chọn B
Những nụ cười và những cái nhăn trán_____
A. Có ý nghĩa khác nhau trong các nền văn hóa khác nhau
B. Có sự thể hiện phổ biến qua các nền văn hóa
C. không truyền đạt những cảm xúc giống nhau trong các nền văn hóa khác nhau
D. không phổ biến ở mọi nơi.
Dẫn chứng: “According to Paul Ekman, the leading researcher in this area, people speak and understand substantially the same “facial language”. ”
Tạm dịch: Theo Paul Ekman, nhà nghiên cứu hàng đầu trong lĩnh vực này, người ta nói và hiểu chủ yếu cùng 1 “ngôn ngữ khuôn mặt”.