Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Dựa vào câu: “In 1987, UNESCO listed the site as a UNESCO World Heritage site.”.
Dịch: Vào năm 1987, tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc UNESCO liệt kê nó vào danh sách di sản thế giới.
A, an, the là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ
One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)
Cụm từ: one of the … (một trong những …)
=> that we often neglect (2) one of the most important aspects of life: friendships.
Tạm dịch: rằng chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn.
Đáp án: D
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Dựa vào câu: “Tet or Lunar New Year is the most important holiday in Vietnam.”.
Dịch: Tết hay còn gọi là Tết âm lịch là kì nghỉ quan trọng nhất ở Việt Nam.
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Dựa vào câu: “. I’ll take a lot of pictures and buy some souvenirs for my friends and relatives.”.
Dịch: Tớ sẽ chụp nhiều ảnh và mua ít quà lưu niệm về cho bạn bè và người thân.
Đáp án B : Tạm dịch câu hỏi: Khi nào hầu hết mọi người thích xem TV ở nhà hơn là đi ra ngoài?
morning: sáng
evening: tối
weekend: cuối tuần
afternoon: chiều
Thông tin:
Most people now seem to like spending their evenings watching television than to go out.
(Hầu hết mọi người bây giờ dường như thích dành buổi tối của họ để xem TV hơn là đi ra ngoài.)
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Dựa vào câu: “Every year, a lot of tourists visit the Great Wall of China.”.
Dịch: Hằng năm có rất nhiều khách du lịch đến thăm Vạn Lý Trường Thành
Câu trên là câu so sánh hơn nên từ cần điền là than
=> Dr. Keller also found that children who spend a lot of time playing electronic games have a tendency to be fatter than those who do not.
Tạm dịch: Tiến sĩ Keller cũng nhận thấy rằng những đứa trẻ dành nhiều thời gian chơi trò chơi điện tử có xu hướng béo hơn những đứa trẻ không chơi.
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Dựa vào câu: “It is also considered to be one of the seven wonders of the world.”.
Dịch: Nó cũng được coi là 1 trong 7 kỳ quan thế giới.
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Dựa vào câu: “A doctor robot could look after me when I’m sick.”.
Dịch: Một người máy bác sĩ có thể chăm sóc tôi khi bị bệnh.
The writer has a lot of friends. (NB)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Nhà văn có rất nhiều bạn.
Thông tin: See, I hardly have any friends (Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè)
=> Sai với nội dung bài đọc (False)
Đáp án: False
Question 2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. (TH)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Tình bạn được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 3. We can look at friend from different life stages. (VD)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Chúng ta có thể nhìn bạn bè từ các giai đoạn cuộc sống khác nhau.
Thông tin: it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages
(thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. (NB)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Một kỉ niệm thú vị của nhà văn về tình bạn đã xảy ra ở trường tiểu học.
Thông tin: Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school
(Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học)
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying. (TH)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Các bạn học tiểu học của anh sẽ dành phần lớn thời gian nghỉ ngơi để chơi thể thao và học tập.
Thông tin: my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons
(nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau)
=> Sai với nội dung bài đọc (False)
Đáp án: False