Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch câu hỏi: Truyền hình là một phương tiện chính của ________.
travel: du lịch
entertainment: giải trí
communication and entertainment: truyền thông và giải trí
education: giáo dục
Thông tin:
Television is a major means of communication and entertainment.
( Truyền hình là một phương tiện truyền thông và giải trí chính. )
Đáp án cần chọn là: C
Tạm dịch câu hỏi: Truyền hình cung cấp cho chúng tôi nhiều chương trình khác nhau, để nó có thể _______.
entertain people: giải trí cho mọi người
be suitable for only children: phù hợp cho trẻ em
give large amount of knowledge: cung cấp lượng kiến thức lớn
satisfy every taste: thỏa mãn mọi sở thích
Thông tin:
Television widens our knowledge by introducing new ideas which may lead us to new hobbies and recreations.
(Truyền hình mở rộng kiến thức của chúng tôi bằng cách giới thiệu những ý tưởng mới có thể đưa chúng ta đến những sở thích và sáng tạo mới.)
Đáp án cần chọn là: D
Tạm dịch câu hỏi:
TV được phát minh khi nào?
A.Thế kỉ 20
B.Thế kỉ 21
C.Thập niên trước
D.Một vài năm trước
Thông tin: Television is an important invention of the 20th century.
(TV là một thành tựu quan trọng của thế kỉ 20)
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án B : Tạm dịch câu hỏi: Khi nào hầu hết mọi người thích xem TV ở nhà hơn là đi ra ngoài?
morning: sáng
evening: tối
weekend: cuối tuần
afternoon: chiều
Thông tin:
Most people now seem to like spending their evenings watching television than to go out.
(Hầu hết mọi người bây giờ dường như thích dành buổi tối của họ để xem TV hơn là đi ra ngoài.)
Tạm dịch câu hỏi: TV cung cấp những gì?
A.phim hoạt hình
B.tin tức
C.âm nhạc
D.A, B và C đều đúng
Thông tin: “Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs.”
(Ti vi cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác.)
Đáp án cần chọn là: D
Tạm dịch câu hỏi: Kênh thể thao dành cho những người ___ trong thể thao.
A.quan tâm
B.đam mê
C.yêu
D.mệt mỏi
Cụm từ: be interested in (quan tâm đến…)
Thông tin: “If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel.”
( Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp.)
Đáp án cần chọn là: A
Tạm dịch câu hỏi: Loại truyền hình nào cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất?
A.TV Led
B.TV HD
C.TV tương tác
D.TV thường
Thông tin: “And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.”
(Và, các kỹ sư đang phát triển truyền hình tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.)
Đáp án cần chọn là: C
Tạm dịch câu hỏi: TV là một trong những nguồn giải trí _____ nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.
A.phổ biến
B.đắt tiền
C.thú vị
D.khác nhau
Thông tin:
Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young.
( Kể từ đó, nó là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.)
Đáp án cần chọn là: A
Tạm dịch câu hỏi: TV lần đầu được xuất hiện là khi nào?
Thông tin: Television first appeared some fifty years ago in the 1950s.
(TV lần đầu được xuất hiện là vào khoảng 50 năm trước vào những năm 1950)
Đáp án cần chọn là: B
Tạm dịch câu hỏi: Những gì người xem có thể nhìn thấy và học hỏi thông qua TV?
people, places and things in other areas: con người, địa điểm và nhiều thứ ở những nơi khác.
animals in forests: động vật ở trong rừng
other planets: hành tinh khác
foreign people: người ngoại quốc
Thông tin:
Through television, viewers can see and learn about people, places and things in distant lands
(Thông qua truyền hình, người xem có thể nhìn thấy và tìm hiểu về con người, địa điểm và những thứ ở những vùng đất xa xôi)
Đáp án cần chọn là: A