Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Động từ “increase” chia ở thì hiện tại tiếp diễn nên động từ “threaten” cũng chia ở thì hiện tại tiếp diễn
But rising sea water caused by global warming is now increasing the salt content of the river water and (30) _______the livelihoods of millions of poor farmers and fishermen.
Tạm dịch: Nhưng nước biển tăng do sự nóng lên toàn cầu hiện đang làm tăng hàm lượng muối của nước sông và đang đe dọa sinh kế nhai của hàng triệu nông dân và ngư dân nghèo.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại => dùng thì hiện tại hoàn thành
17 million people là danh từ đếm được số nhiều
=> The vast, humid expanse of the delta is home to more than 17 million people, who have relied for generations on its thousands of river arteries.
Tạm dịch: Các vùng đồng bằng trải rộng với độ ẩm cao là nơi sinh sống của hơn 17 triệu dân, những người mà hàng thế hệ qua vẫn sinh sống trên hàng ngàn động mạch sông.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
those nearest the sea = people nearest the sea: Những người gần biển nhất
=> Gradually, more and more people are affected: those nearest the sea are the most affected now, …
Tạm dịch: Dần dần, ngày càng có nhiều người bị ảnh hưởng: những người gần biển nhất bị ảnh hưởng nhiều nhất hiện nay,…
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Câu diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại, can=> could
=> Such a rise of one meter could leave a third of the Mekong Delta underwater …
Tạm dịch: Mực nước tăng lên đến một mét có thể để lại một phần ba của đồng bằng sông Cửu Long dưới nước
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
reach the point (where): đạt đến ngưỡng mà khiến điều gì đó diễn ra
=> The salinity of the water has reached a point where many locals have been forced to abandon their traditional rice cultivation.
Tạm dịch: Độ mặn của nước đạt đến ngưỡng mà nhiều người dân địa phương buộc phải bỏ nghề trồng lúa truyền thống của họ.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
turn (v): chuyển
make (v): làm, tạo ra
cause (v): gây ra
damage (v): thiệt hại
make sth adj: khiến cho cái gì đó như thế nào
=> Climate change is making the rivers of the Mekong Delta salty.
Tạm dịch: Biến đổi khí hậu đang làm cho các con sông của đồng bằng sông Cửu Long mặn.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
damage (n): thiệt hại
destruction (n): sự phá hủy
disaster (n): thảm hoạ
loss (n): sự mất mát
=> In Ben Tre, salt water reached as far as 35 miles inland, causing significant damage to crops and livestock, with rice production particularly affected.
Tạm dịch: Ở Bến Tre, nước mặn đã từng đạt tới 35 dặm đất liền, gây thiệt hại nghiêm trọng cho cây trồng và vật nuôi, với sản xuất lúa bị ảnh hưởng nặng nề.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
Thông tin: But in the last 200 years, humans’ uses of fossil fuels and clear-cutting of forests have increased the amount of carbon dioxide and other gases in the atmosphere.
"carbon dioxide and other gases in the atmosphere" là nguyên nhân của "global warming" (These gases trap some of the radiation from the sun which then increases the Earth’s temperature)
=> The causes of global warming come from _________.
B. human activities that result in pollution
Tạm dịch: Nhưng trong 200 năm qua, việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch của con người và chặt phá rừng đã làm tăng lượng khí carbon dioxide và các khí khác trong khí quyển.
Đáp án cần chọn là: B