Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Có thể suy ra trong đoạn văn, cách sử dụng phổ biến của máy tính trong ngành công nghiệp
A: tạo những thay đổi đáng kể trong hệ thống công việc không tránh khỏi lỗi.
B: giảm số giờ làm việc nhưng không bị quá tải.
C: sẽ là sự vỡ mông thế kỉ tới
D: đưa ra nhiều giải pháp mới cho vẫn nạn thất nghiệp
Dẫn chứng : The industry surrounding computers is growing quickly, providing employment for many but meanwhile making others redundant. Jobs that computers can do much more reliably, faster and cheaper are lost. The redeployment of labour and the prospect of increased leisure are causing social upheavals which require new ideas and significant changes of attitude.
Đáp án D
Theo đoạn văn, ảnh hưởng của máy tính đến xã hội
A: vượt xa bất cứ sự phát triển công nghệ nào thời gian gần đây
B: bị phóng đại một cách không cần thiết trong nhưng năm qua
C: thường bị giới hạn trong đời sống công nghiệp
D: sẽ tiếp tục phát triển trong thế kỉ tới.
Dẫn chứng: Computers have led to a greater change in our society in recent decades than any other force and are likely to continue to do so until the next century
Đáp án D.
Tạm dịch: …If you want to prepare yourself for great achievement and have more to _______ to your education or your work, try reading more books: … Nếu bạn muốn chuẩn bị cho để thành công và _______ nhiều hơn vào học vấn và công việc của mình, hãy thử đọc nhiều sách hơn.
A. gain: đạt được
B. gather: tập hợp lại
C. collect: sưu tập, thu lượm
D. contribute: đóng góp
Đáp án D hợp lý vì theo cấu trúc “to contribute to”: đóng góp vào
Đáp án B.
Tạm dịch: Pick up some of the interestingly informative books and search for well-researched materials that can help you grow: Hãy chọn một vài cuốn sách giàu thông tin thú vị và tìm đến những tài liệu được nghiên cứu kỹ lưỡng có thể giúp bạn phát triển.
- pick up: chọn, nhặt lên, lấy, đón, tự học, vớ được
Đáp án D.
Tạm dịch: …If you want to prepare yourself for great achievement and have more to _______ to your education or your work, try reading more books: … Nếu bạn muốn chuẩn bị cho để thành công và _______ nhiều hơn vào học vấn và công việc của mình, hãy thử đọc nhiều sách hơn.
A. gain: đạt được
B. gather: tập hợp lại
C. collect: sưu tập, thu lượm
D. contribute: đóng góp
Đáp án D hợp lý vì theo cấu trúc “to contribute to”: đóng góp vào
Đáp án A.
Tạm dịch: … Not only that, we can _______ vast amounts of information through reading in a very short time: … Không chỉ vậy, chúng ta có thể _______ một khối lượng lớn thông tin qua việc đọc trong một thời gian rất ngắn
A. digest: tiêu hóa, hiểu thấu
B. inhale: hít vào
C. breathe: hít thở
D. eat: ăn
Đối với tân ngữ là “khối lượng lớn thông tin” thì ta không đi với động từ ăn, hít vào hay hít thở. “Digest” có nghĩa là tiêu hóa. Ngoài ra khi nói tới việc hiểu thấu, tiếp thu một lượng kiến thức lớn thì chúng ta cũng sử dụng “digest”.
Đáp án B.
Tạm dịch: That is an interesting point of view worth further _______: Đây là một quan điểm thú vị cần được _______ kỹ càng hơn.
A. explore (v): tìm hiểu
B. exploration (n): sự tìm hiểu
C. explorer (n): người tìm hiểu
D. explorative (adj): có tính thăm dò
Có cấu trúc worth + Ving hoặc worth + noun/noun phrase. Loại đáp án A vì động từ ở dạng nguyên thể. Loại đáp án D vì là tính từ. Đáp án B và C đều là danh từ nhưng không thể sử dụng đáp án C. explorer vì tính từ “further” không đi với danh từ chỉ người.
- further: kỹ càng, sâu rộng
Đáp án D
Có thể suy ra trong đoạn văn rằng việc đuea máy tình vào cuộc sống hàng ngày
A: giải quyết vấn đề thất nghiệp
B: mang lại nhiều ích lợi nhưng cũng tạo ra nhiều vấn đề nghiêm trọng
C: dẫn đến sự cải thiện trong điều kiện làm việc
D: có thể được xem như thành công khoa học tuyệt vời nhất thời đại.