Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- people who may ask you questions about what is in your luggage? 1. C
- your suitcases and what is in them? 2. B
- people who are waiting for their suitcases to come from the plane? 3. C
- something you must do it, for example, you have a US or Japanese passport? 4. A
- people who are going to change planes at Heathrow and go to another foreign country? 5. D
- tobacco, alcohol and other things with special tax on them? 6. C
- people of all nationalities who have just come from countries like Japan, the USA, Argentina? 7. A
- people of all nationalities who have just come from countries like France, Italy, Germany? 8. A
- special signs for people who have not yet completed their journey? 9. D
- the first thing you do after you get out of the plane at Heathrow? 10. D
Nowadays, some people choose to live and work in the countryside. New ways of working, such as online working, have made it (1) boring for more people to live there. There are both advantages and disadvantages to living in the countryside.
On the one hand, life in the countryside is very peaceful (2). There are less cars and that means that there is less noise, and that it is less polluted(3) . Furthermore, there is more land available in the countryside, and people can often live in bigger houses or flats than in cities. Finally, it is easier to do a lot of (4)Outdoor activities such as walking or cycling if you live in the countryside. On the other hand, life in the countryside can be (5) isolated There are fewer restaurants, cinemas and shops to go to . Moreover, there is little public transport, which makes it difficult to get (6) around if you don't have a car. Finally, you can feel (7) possible if you live a long way from other people.
In (8) conclusion, there are both pros and cons to living in the countryside. However, in my opinion, the peacefulness of the countryside makes it a very attractive option.
Theo mình nghĩ là:
1) possible
2) peaceful
3) polluted
4) outdoor
5) boring
6) around
7) isolated
8) conclusion
V/ Read the passage about diferent customs for greetings around the world, and do the tasks that follow
GREETING CUSTOMS AROUND THE WORLD
USA: It is normal for men to shake hands when they meet, but it is quite unusual for men to kiss when they greet each other. Greetings are casual-a handshake, a smile and a ''hello'' will do just fine
UK: The British often simply say ''hello'' when they meet friends. They usually shake hands only when they meet for the first time. Social kissing is common in an informal situation between men and women and also between women who know each other very well
FRANCE: The French, including children, shake hands with their friends and often kiss them on both cheeks, both upon meeting and leaving
ARAB countries: In Arab countries, close male friends or colleagues hug and kiss both cheeks. They shake hands with their right hand only, for longer but less firmly than in West. Contact between the opposite genders in public is considered obscene. Do not offer to shake hands with the opposite sex.
HUNGARY: Hungarians like to use the friendly greeting form of kissing each other on the cheeks. The most comon way is to kiss from your right to your left. When men meet for the first time, the casual greeting is a frm handshake
BELGIUM: People kiss on one cheek when they meet, regardless of the gender or how well they know
CHINESE: Chinese people tend to be moreconservative. When meeting someone for the first time, they would usually nod their heads and smile, or shake hands if in a formal situation
RUSSIA: The typical greeting is a very film handshake while maintaining direct eye contact. When men shake hands with women, the handshake is not firm. It is considered gallant to kiss women three times whilealternating cheeks, and even to kiss hands.
Task 1:match a word in column A with its definition in column B
A || B
1. hug ----> d. to put your arms around somebody to show that you love or like her/him
2.obscene ---> e. shocking and annoyning
3 conservative ---> a. not liking change, traditional
4. eye contact ---> c. looking directly at each other
5. alternating ---> b. happening one after the other
Task 2: Read the passage again, and then decide whether the statements are(T) or(F)
1. people in China and Arab countries seem to be more careful when greeting people for the first time or opposite sex. (T or F) ----> T
2. Shaking hands is the most popular way of greeting in Briitan. (T or F) ----> F
3. kissing is considered a popular way of greeting in France, Hungary and Belgium (T or F) ----> T
4. In Russia, you should shake hands with your friend but never look into his/her eyes (T or F) ----> F
5. In Hungary, the most common greeting way is kissing and you should pay attention to the order (T or F) ----> T
ko biết đề là gì nên mk dịch ra nha
Sống ở nông thôn là điều mà mọi người từ thành phố thường mơ ước. Tuy nhiên, trên thực tế, nó có cả lợi thế và bất lợi của nó.
Chắc chắn có nhiều lợi thế để sống ở nông thôn. Trước hết, bạn có thể tận hưởng hòa bình và yên tĩnh. Hơn nữa, mọi người có xu hướng thân thiện hơn và cởi mở hơn. Một lợi thế nữa là ít xe cộ, vì vậy nó an toàn hơn cho trẻ nhỏ.
Tuy nhiên, có những hạn chế nhất định đối với cuộc sống bên ngoài thành phố. Thứ nhất, bởi vì có ít người hơn, bạn có thể có ít bạn bè hơn. Ngoài ra, giải trí khó tìm, đặc biệt là vào buổi tối. Hơn nữa, thực tế là có ít cửa hàng và dịch vụ hơn có nghĩa là khó tìm việc hơn. Kết quả là, bạn có thể phải đi một chặng đường dài để làm việc, điều này có thể cực kỳ tốn kém.
Tóm lại, nó có thể được nhìn thấy rằng nông thôn là phù hợp hơn cho một số người hơn những người khác. Trên toàn bộ, nó thường là nơi tốt nhất cho những người đã nghỉ hưu hoặc những người có con nhỏ. Ngược lại, những người trẻ tuổi, đơn thân có nghề nghiệp được cung cấp tốt hơn trong thành phố.
Sống ở nơi đất khách quê người là điều mà những người dân thành phố thường mơ ước. Tuy nhiên, trên thực tế, nó có cả mặt lợi và mặt hại.
Chắc chắn có nhiều thuận lợi để sống trong nước. Trước hết, bạn có thể tận hưởng sự yên bình và tĩnh lặng. Hơn nữa, mọi người có xu hướng thân thiện và cởi mở hơn. Thêm một ưu điểm nữa là ít xe cộ qua lại nên an toàn hơn cho trẻ nhỏ.
Tuy nhiên, có những mặt hạn chế nhất định đối với cuộc sống bên ngoài thành phố. Thứ nhất, vì có ít người hơn, bạn có khả năng có ít bạn bè hơn. Ngoài ra, rất khó tìm thấy các hoạt động giải trí, đặc biệt là vào buổi tối. Hơn nữa, thực tế là có ít cửa hàng và dịch vụ hơn đồng nghĩa với việc khó tìm việc hơn. Kết quả là, bạn có thể phải đi một quãng đường dài để làm việc, điều này có thể cực kỳ tốn kém.
Tóm lại, có thể thấy đất nước này phù hợp với một số người hơn những người khác, nhìn chung, nó thường là nơi tốt nhất cho những người đã nghỉ hưu hoặc có con nhỏ. Ngược lại, những người trẻ tuổi, độc thân có sự nghiệp được chu cấp tốt hơn ở thành phố.
Exercise 1. Underline the most suitable future form in each sentences.
Why are you going to buy / will you buy a new mountain bike?
Don’t phone between 8.00 and 9.00. I’ll study / I’ll been studying then.
Look out! That tree will / is going to fall.
Let me know as soon as Louis will get / gets here.
Great news! Jean and Chris will come/ are coming to stay with us.
According to this timetable, the bus is going to arrive/ arrives at 6.00.
Can you call me at this evening, because I’ll / I’m leaving tomorrow.
If you arrive late at the sale, the best thing will go / will have gone.
Exercise 2. Put each verb in brackets into a suitable future form.
By the time we reach home, the rain will have stopped (stop).
This time next week I (lie) will be lying on the beach in Spain.
In ten years’ time I (work). will be working for a different company.
If we don’t get there by 6.00, Jack (leave) will leave
In July they (be married). will have been married for 20 years.
In the year 2500 a lot of people (live) will be living on the Moon.
When you get to the station, I (wait) will be waiting for you outside.
Don’t worried! The plane (land) will be landing/ will land/ is going to land in a moment.
By the time you come home, I (finish) will have finished. the decorating.
Come round between 8 and 9. We (watch). will be watching the match on TV then.
Exercise 3. Put each verb in brackets into a suitable future form.
When I (see) see you tomorrow, I (tell) will tell you my news.
As soon as we (get) get there, we (phone) will phone for a taxi.
I (go) will go to the library before I (do) do the shopping.
We (wait) will wait here until the rain (stop) stops
I (get) will get. £50 from the bank when it (open) open
After you (take) take the medicine, you (feel) will feel better.
You have to stay until you (finish) have finished your work.
I (let) will let you know the minute I (hear) hear the results.
Before we (paint) paint the wall, we (have).will have a cup of tea.
We (climb) will climb over the wall as soon as it (get) gets dark.
Exercise 4. Put each verb in brackets into a suitable future form.
Have you ever wondered what exactly (1) you will be doing (you do) in ten years time? Well, according to the computer expert Tom Vincent, computer (2) will be soon able (soon be able) to make accurate predictions about the future. Professor Vincent, from Cambridge,(3) will hold (hold) a press conference next week to describe the computer which he calls “the Computafuture”. “This computer can tell us what life(4) will be (be) , based on data describing last events”, explains Professor Vincent. For example, Computafuture can predict how many people(5) will live (live) in a parular area, or whether there(6) will be (be) a lot of rain during a parular period. Professor Vincent also believes that by the year 2050, computer (7) will have replaced (replace) teachers, and (8) will also be doing (also do) most of the jobs now being done by the police. “Computer are becoming intelligent all the time”, says Professor Vincent. Soon they (9) will be directing .(direct) traffic and(10) teaching (teach) our children. And telling us about the future.”
Khi bạn đi đến một vùng núi phía tây bắc và bạn muốn có một khoảng thời gian tuyệt vời, bạn có thể đi đến chợ ngoài trời địa phương, phong cảnh ở đó rất đẹp. Người dân địa phương trong trang phục colourfut đang mỉm cười khi họ bán hoặc mua sản phẩm địa phương của họ. Hàng hóa ở đó rất đa dạng. Bạn có thể mua tất cả các loại trái cây và rau quả tươi và rẻ, bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của những người bạn thích. Nếu bạn không muốn mua bất cứ thứ gì, chỉ cần đi xung quanh và tận hưởng tìm kiếm. Bạn cũng có thể lấy mẫu một số đặc sản địa phương được bán ở chợ. Tôi chắc chắn bạn sẽ có một thời gian khó quên.
Dịch văn bản sau:
When you travel to a north-west mountainous region and you want to have a great time, you can go to the local open-air market the sight there is beautiful. Local people in colourfut clothing are smiling as they sell or buy their local products. The goods there are diverse. You can buy all kinds of fruit and vegetables which are fresh and cheap you can also buy a nice costume of the ethnic groups you like. If you don't want to buy anything, just go round and enjoy looking. You can also taste some specialities of the local people sold right there at the market. I am sure you will have an unforgettable time.
=> Khi bạn đi du lịch đến một vùng núi phía tây bắc và bạn muốn có một khoảng thời gian tuyệt vời, bạn có thể đi đến chợ ngoài trời địa phương, cảnh tượng ở đó rất đẹp. Người dân địa phương trong trang phục sặc sỡ đang mỉm cười khi họ bán hoặc mua sản phẩm địa phương của họ. Hàng hóa ở đó rất đa dạng. Bạn có thể mua tất cả các loại trái cây và rau quả tươi và rẻ, bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của các dân tộc bạn thích. Nếu bạn không muốn mua bất cứ thứ gì, chỉ cần đi một vòng và thích nhìn. Bạn cũng có thể nếm thử một số đặc sản của người dân địa phương được bán ngay tại chợ. Tôi chắc chắn bạn sẽ có một thời gian khó quên.
Chúc bạn học tốt!
1 traveling
2 customs
3 kisses
4 around