Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- Đáp án A. Một số người chạy bộ trông giống như ca sĩ Elvis Presley. Thông tin này tìm thấy ở dòng 6 đoạn 2: “there was a group of men who dresses like Elvis Presley.” Có 1 nhóm nam ăn mậc giống như Elvis Presley
- Đáp án C ở dòng 8 đoạn 2: “There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route.” Thậm chí còn có cả tiệc cưới , trong đó cô dâu mặc váy trắng và chủ rể mặc vét. Cô dâu và chú rể đã ném hoa cho người xem, và họ đã thực sự kết hôn ở điểm nào đó trên đường đua
- Đáp án D ở câu 5 đoạn 2: “Behind them are the thousands who take several hours to finish. In the back of the race are those who dress in costumes and come just for fun.” Đằng sau họ là hàng nghìn người mất nhiều giờ để hoàn tất cuộc đua. Ở phía sau của cuộc đua là những người mặc trang phục và đến chỉ để cho vui
- Đáp án B không đề cập
Đáp án B
Mục đích chính của đoạn văn là miêu tả về cuộc thi chạy bộ một hoạt động rất phổ biến ở nước Mỹ.
Đọc các câu đầu tiên của đoạn văn 1 và 2 ta thấy mang tính chất miêu tả: “Footracing is a popular activity in the United States.” Cuộc thi chạy bộ là một hoạt động phổ biến ở Mỹ, “The largest footrace in the world is the 12 kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring” cuộc thi chạy bộ lớn nhất thế giới là cuộc thi chạy 12km được tổ chức ở San Francisco mỗi mùa xuân
Các phương án còn lại không đúng với mục đích của đoạn văn: A. khuyến khích mọi người tập thể dục. C. Chế nhạo người chạy bộ trong trang phục hoá trang. D. đưa ra lý do cho sự phổ biến của bộ môn chạy
Đáp án D
Cái nào sau đây không được ngụ ý bởi tác giả
Các phương án A, B, C được tìm thấy ở dòng 1 + 2 đoạn 1: “It is seen not only as a competitive sport (B) but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like minded people (A), and to donate money to a good cause (C).” Nó không chỉ là một môn thể thao mang tính cạnh tranh mà còn như là cách tập thể dục, có được tình bạn với những người có chung chí hướng và để quyên góp tiền cho một tổ chức chuyên làm các việc tốt.
Đáp án A
Tác giả đưa ra lý do mọi người tham gia cuộc thi chạy bộ ở đoạn nào
Lý do mọi người tham gia chạy bộ xuất hiện trong câu: “Footracing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise,…? Nó không chỉ là một môn thể thao mang tính cạnh tranh mà còn như là cách tập thể dục, có được tình bạn với những người có chung chí hướng và để quyên góp tiền cho một tổ chức chuyên làm các việc tốt.
Đáp án B
Những điều sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn này?
A. Một số vận động viên trông giống như Elvis Presley.
B. Một số vận động viên đã sẵn sàng để đưa ra một đám cháy.
C. Một số vận động viên đã tham gia vào một đám cưới.
D. Một số vận động viên đã rất nghiêm túc về việc chiến thắng.
Giải thích:
A. Thông tin ở “there was a group of men who dressed like Elvis Presley” (có một nhóm người đàn ông ăn mặc như Elvis Presley)
B. KHÔNG CÓ
C. Thông tin ở “The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route.” (Cô dâu và chú rể ném hoa cho người ngoài, và họ thực sự đã kết hôn ở một số điểm dọc theo tuyến đường)
D. Thông tin ở “serious runners may spend months training to compete” (những người chạy nghiêm túc có thể phải mất nhiều tháng huấn luyện để thi đấu)
Đáp án D
- strollers: (n) xe tập đi (cho trẻ nhỏ)
- carriages: (n) sự chở đi
- crib: giường cũi trẻ con
- wheelchair: xe lăn
- wagon: xe ngựa