Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Số người già đang tăng lên bởi vì các nguyên nhân sau, ngoại trừ _______.
A. hệ thống vệ sinh B. chăm sóc y tế
C. phuc lợi xã hội D. tài chính
Từ khóa: The number of the elderly rises/ reasons/ except
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“This rising proportion of older people is a consequence of success - improved nutrition, sanitation, healthcare, education and economic well- being are contributing factors, the report says.” (Báo cáo cho biết tỉ lệ ngườigià tăng lên là kết quả của sự thành công được đóng góp từ cải thiện dinh dưỡng, hệ thống vệ sinh, y tế giáo dục và phúc lợi xã hội).
Đáp án C
Từ "abuse" trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ _______.
A. quan tâm B. bảo vệ C. sỉ nhục, lạm dụng D. tán dương
Từ đồng nghĩa: abuse (lạm dụng, sỉ nhục) = insult
"The UN agency also said more had to be done to tackle ”abuse, neglect and Violence against older persons". (Liên hiệp quốc cũng cảnh báo cần làm nhiều việc hơn để chống lại sự sỉ nhục, thờ ơ và bạo lực với người già).
Đáp án A
Chủ đề POPULATION
Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Sự ảnh hưởng của sự gia tăng dân số giả.
B. Sự tăng lên nhanh chóng của số người già.
C. Các đất nước có tỉ lệ người già cao.
D. Các thách thức gây ra bởi sự già hóa dân số.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“The world needs to do more to prepare for the impact of a rapidly ageing population, the UN has warned - particularly in developing countries."
(Liên hiệp quốc đã cảnh báo thế giới cần chuẩn bị sẵn sàng hơn để đối phó với tác động của sự già hóa dân số quá nhanh, đặc biệt ở các nước đang phát triển).
Đáp án A
Từ “their” trong đoạn cuối đề cập đến ________.
A. chính phủ B. chính sách
C. thực tiễn D. dân số già
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“In many developing countries with large populations of young people, the challenge is that governments have not put policies and practices in place to support their current older populations or made enough preparations for 2050," the agencies said in a joint statement.”
(Trong một tuyên bố chung, các bên liên quan cho biết, ở nhiều nước đang phát triển có số lượng dân số trẻ động, thách thức là các chính phủ không áp dụng các chính sách và thực tiễn nhằm hỗ trợ số người già của họ hay không chuẩn bị sẵn sàng mọi thứ cho năm 2050).
Đáp án A
Chủ đề về POPULATION
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là _________.
A. Việt Nam đấu tranh với việc già hóa dân số
B. Chấm dứt chính sách 2 con ở Việt Nam
C. Tăng tuổi nghỉ hưu ở Việt Nam
D. Cách giải quyết vấn đề già hóa dân số ở Việt Nam
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
“chính sách 2 con; tăng tuổi nghỉ hưu; cách giải quyết vấn đề già hóa dân số” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài. => Đáp án A.
Đáp án B
Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng _________.
A. Bộ Lao động đã áp dụng việc nâng tuổi nghỉ hưu từ tháng 5 năm 2017
B. Nâng tuổi nghỉ hưu có thể làm giảm cơ hội việc làm cho thế hệ trẻ.
C. Những người 50 tuổi có thể sẽ gặp nguy hiểm nếu tiếp tục làm việc
D. Nâng tuổi nghỉ hưu và dừng chính sách 2 con được coi là những giải pháp lâu dài và hiệu quả.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations." (Mặc dù chính sách này có lợi trong việc sử dụng kinh nghiệm làm việc của người cao tuổi trong khi tạo ra các khoản tiết kiệm trong ngân sách lương hưu, nhưng điều đó cũng có nghĩa là ít triển vọng việc làm và cơ hội thăng tiến cho thế hệ trẻ.)
Đáp án A
Từ “its” trong đoạn 1 thay thế cho từ _________.
A. chính sách 2 con
B. già hóa dân số
C. tuổi nghỉ hưu
D. hội nhập kinh tế
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
"By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20 years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population.” (Bằng cách chấm dứt chính sách hai con, chính phủ hy vọng sẽ bù đắp cho dân số già trong vòng 20 năm tới. Nhưng hiệu quả của nó có thể tạo ra sự bùng nổ không thể kiểm soát trong dân số Việt Nam.)
Đáp án C
Từ “ temporatory” trong đoạn 2 có nghĩa là _________.
A. consistant (a): kiên trì
B. permanent (a): lâu dài
C. short-term (a): ngắn hạn
D. long-term (a): dài hạn
Temporatory = short-term
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
"Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. But these are only temporary solutions." (Bất chấp những hạn chế này, việc tăng tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách coi là một trong những giải pháp chính cho vấn đề dân số giờ ở Việt Nam. Nhưng đây chỉ là những giải pháp tạm thời.)
Đáp án D
Phát biểu nào có lẽ là ĐÚNG theo thông tin trong đoạn văn 1?
A. Năm 2017, dân số giả ở Việt Nam chiếm tới 1/3 dân số cả nước, điều này dẫn đến những lo ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi xã hội và lương hưu cho người già.
B. Năm 2015, chính sách 2 con đã chính thức được thắt chặt và đã thành công.
C. Chính phủ khuyến khích các gia đình có 2 con để bù đắp cho việc già hóa dân số trong 20 năm tới.
D. Trong 15-17 năm tới, nền kinh tế Việt Nam sẽ cần một lực lượng lao động lớn để hội nhập với nền kinh tế toàn cầu.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Tạm dịch: "in 15-20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force." (...trong 15- 20 năm nữa, người cao tuổi sẽ chiếm một phần ba tổng dân số. Điều này làm tăng mối lo ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi và lương hưu cho người cao tuổi tại thời điểm Việt Nam đang tập trung vào hội nhập kinh tế và đòi hỏi một lực lượng lao động lớn.)
Đáp án A
Câu nào sau đây là đúng về người già?
A. Trong tất cả các nhóm tuổi, người già có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
B. Nhiều người già hơn sẽ làm giảm áp lực lên phúc lợi xã hội, lương hưu và hệ thống y tế.
C. Sẽ có khoảng 200 triệu người già vào năm 2050.
D. Sự già hóa dân số đang được quản lý hợp lý.
Từ khóa: true / older people
Căn cứ các thông tin sau:
- "The number of older people worldwide is growing faster than any other age group.” (Số lượng người già trên khắp thế giới tăng nhanh hơn bất kì nhóm tuổi nào).
- "The demographic shift will present huge challenges to countries' welfare, pension and healthcare systems." (Sự thay đổi về nhân khẩu sẽ đặt thêm thách thức lên phúc lợi xã hội, lương hưu và hệ thống y tế của các nước).
- “The elderly population is expected to swell by 200 million in the next decade to surpass one billion, and reach two billion by 2050.” (Dân số già được cho là sẽ tăng thêm 200 triệu người trong 2 thập kỉ tới để vượt qua cột mốc 1 tỉ, và sẽ chạm mốc 2 tỉ vào năm 2050).
- “But the UN and a charity that also contributed to the report, Help Age International, say the ageing population is being widely mismanaged."
(Nhưng Liên hiệp quốc và 1 tổ chức từ thiện khác Help Age International tham gia trong bản báo cáo cho rằng dân số già đang bị quản lí rất kém).