Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Clue: “Of course, it may be so _____ that you can’t stop!”
Phân tích:
A. current /ˈkʌrənt/ (adj) = happening now; of the present time
B. imagined /ɪˈmædʒɪnd/ (v): tưởng tượng
C. interest /ˈɪntrəst/ or /ˈɪntrest/ (v): gây thích thú
D. gripping (adj) = exciting or interesting in a way that keeps your attention
Chỉ có một từ vừa hợp nghĩa vừa đúng về ngữ pháp để điền vào chỗ trống đó là gripping (thú vị, thu hút).
Đáp án B.
Clue: “They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite _____”
Phân tích:
A. ones: những người nào đó/những cái gì đó (dùng thay cho một danh từ số nhiều đã được nhắc đến ở phía trước)
B. programmes: chương trình
C. episodes: các tập của một bộ phim
D. cereals: ngũ cốc
Với từ “television” trong câu ta có thể dễ dàng điền được từ trong chỗ trống là “programmes” nên đáp án đúng là B. programmes.
Đáp án D.
Clue: “Is it worth reading books, _____ nowadays there are so many other forms of entertainment?”
Phân tích: Về mặt ngữ pháp, không thể điền “in” hay “why” vào chỗ trống. Còn “or” cũng không phù hợp vì hai vế không có mối quan hệ tương đương (hoặc cái này hoặc cái kia). Chỉ có “since” là phù hợp nhất vì nó dùng để kể ra nguyên nhân. Nên đáp án đúng là D. since
Tạm dịch: Vì ngày nay đã có quá nhiều hình thức giải trí rồi, liệu việc đọc sách có còn có ích không?
Đáp án B
Clue: “or a book _____ gives you interesting information”
Phân tích: Chỉ có đại từ quan hệ “which” là phù hợp, đứng đầu mệnh đề quan hệ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật “a book” nên đáp án là B. which.
Đáp án D.
Clue: “Of course, it may be so________that you can't stop!”
Phân tích:
A. current / 'kʌrənt / (adj) = happening now; of the present time
B. imagined / ɪ'mædʒɪnd / (v): tưởng tượng
C. interest / 'ɪntrəst / or / 'ɪntrest / (v): gây thích thú
D. gripping (adj) = exciting or interesting in a way that keeps your attention
Chỉ có một từ vừa hợp nghĩa vừa đúng về ngữ pháp để điền vào chỗ trống đó là gripping (thú vị, thu hút)
Đáp án B.
Clue: “They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite
Phân tích:
A. ones: những người nào đó/những cái gì đó (dùng thay cho một danh từ số nhiều đã được nhắc đến ở phía trước)
B. programmes: chương trình
C. episodes: các tập của một bộ phim
D. cereals: ngũ cốc
Với từ “television” trong câu ta có thể dễ dàng điền được từ trong chỗ trống là “programmes” nên đáp án đúng là B. programmes.
Đáp án D.
Clue: “Is it worth reading books,_______nowadays there are so many other forms of entertainment?”
Phân tích: Về mặt ngữ pháp, không thể điền “in” hay “why” vào chỗ trống. Còn “or” cũng không phù hợp vì hai vế không có mối quan hệ tương đương (hoặc cái này hoặc cái kia). Chỉ có “since” là phù hợp nhất vì nó dùng để kể ra nguyên nhân. Nên đáp án đúng là D. since.
Tạm dịch: Vì ngày nay đã có quá nhiều hình thức giải trí rồi, liệu việc đọc sách có còn có ích không?
Đáp án B.
Clue: “or a book_______gives you interesting information”
Phân tích: Chỉ có đại từ quan hệ “which” là phù hợp, đứng đầu mệnh đề quan hệ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật “a book” nên đáp án là B. which
Đáp án C.
Clue: “but I can_______up television easily enough.”
Phân tích: Ta có phrasal verb: give up là từ bỏ, thôi không làm gì nữa. Nên đáp án đúng là C. give.
Các đáp án khác không đúng:
A. pick up sth: trả lời điện thoại, nhận tín hiệu điện tử/ âm thanh, dọn phòng
Ex: The phone rang and rang and nobody picked up.
We were able to pick up the BBC World Service.
B. look up sth: tra cứu
Ex: Can you look up the opening times on the website?
D. turn up sth: tìm cái gì, vặn to lên, khâu gấu quần/ gấu áo lên cho nó ngắn lại
Ex: Our efforts to trace him turned up nothing.
The music was turned up loud.
Đáp án C.
Clue: “but I can _____ up television easily enough.”
Phân tích: Ta có phrasal verb: give up là từ bỏ, thôi không làm gì nữa. Nên đáp án đúng là C. give.
Các đáp án khác không đúng:
A. pick up sth: trả lời điện thoại, nhận tín hiệu điện tử/âm thanh, dọn phòng
Ex: The phone rang and rang and nobody picked up.
We were able to pick up the BBC World Service.
B. look up sth: tra cứu
Ex: Can you look up the opening times on the website?
D. turn up sth: tìm cái gì, vặn to lên, khâu gấu quần/gấu áo lên cho nó ngắn lại
Ex: Our efforts to trace him turned up nothing.
The music was turned up loud.