Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: … Ecologists are working with companies and governments to find better ways of (5) ________ fish, cutting down trees, and building dams.
Các nhà sinh thái học đang hợp tác cùng các doanh nghiệp và chính phủ để tìm ra phương thức hiệu quả hơn ________ cá, chặt rừng và xây đập.
A. catching: đánh bắt, tóm
B. holding: cầm giữ
C. carrying: mang, vác
D. taking: lấy
Đánh bắt cá chúng ta sử dụng “To catch fish”. Các đáp án khác không hợp nghĩa. Vậy đáp án là A.
Đáp án A.
Tạm dịch: … Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds (5) ________ .
Sức nóng từ cháy rừng sẽ làm tan chảy các mối bít và thả các hạt ________ .
Một cách logic, khi có sức nóng khiến các mối bít tan chảy thì các hạt bị tắc ở trong trước đó sẽ có thể rơi ra ngoài. Mỗi bít không còn để các hạt ở trong không hợp lý, loại đáp án B. Loại C và D vì các hạt không thể đi và bay. Để các hạt ra ngoài là đáp án phù hợp nhất. Do đó đáp án đúng là A.out.
Đáp án D.
Tạm dịch: … Some changes (1) ________ ecosystem: Một số thay đổi ________ tới các hệ sinh thái.
A. harms (v): gây hại
B. harmful (adj): có hại
C. harmless (adj): vô hại
D. harm (v): gây hại
Chỗ trống còn thiếu động từ, loại đáp án B và C. Chủ ngữ “some changes” là số nhiều, loại đáp án A.
Đáp án A.
Tạm dịch: … If there is too (2) ________ rainfall, plants will not have enough water to live: Nếu lượng mưa quá ________ , thực vật sẽ không có đủ nước để duy trì sự sống.
A. little: ít, hầu như không đủ (dùng với danh từ không đếm được, mang nét nghĩa phủ định)
B. a little: ít nhưng đủ dùng (dùng với danh từ không đếm được, mang nét khẳng định)
C. few: ít, hầu như không đủ (dùng với danh từ đếm được, mang nét nghĩa khẳng định)
D. a few: ít nhưng đủ dùng (dùng với danh từ đếm đước, mang nét nghĩa khẳng định)
Vì có “too” và danh từ “rainfall”: lượng mưa không đếm được → Đáp án đúng là A. little.
Đáp án A.
Tạm dịch: … Ecologists are working with companies and governments to find better ways of (5) _______ fish, cutting down trees, and building dams: Các nhà sinh thái học đang hợp tác cùng các doanh nghiệp và chính phủ để tìm ra phương thức hiệu quả hơn _______ cá, chặt rừng và xây đập.
A. catching: đánh bắt, tóm
B. holding: cầm, giữ
C. carrying: mang, vác
D. taking: lấy
Đánh bắt cá chung ta sử dụng “To catch fish”. Các đáp án khác không hợp nghĩa.
Vậy đáp án đúng là A
Đáp án A.
Tạm dịch: … Ecologists are working with companies and governments to find better ways of (5) _______ fish, cutting down trees, and building dams: Các nhà sinh thái học đang hợp tác cùng các doanh nghiệp và chính phủ để tìm ra phương thức hiệu quả hơn _______ cá, chặt rừng và xây đập.
A. catching: đánh bắt, tóm
B. holding: cầm, giữ
C. carrying: mang, vác
D. taking: lấy
Đánh bắt cá chung ta sử dụng “To catch fish”. Các đáp án khác không hợp nghĩa.
Vậy đáp án đúng là A.
Đáp án D.
Tạm dịch: Building (4) _______ on rivers for electric power and irigation can hảm ecosystems around the rivers: Xây _______ trên sông làm thủy điện và tưới tiêu cũng gây hại tới hệ sinh thái xung quanh dòng sông.
A. moats: hào (xung quanh thành trì)
B. ditches: (hào, rãnh, mương)
C. bridges: cầu
D. dams: đập
Xây đập trên sông để làm thủy điện và phục vụ tưới tiêu do đó đáp án đúng là D. dams.
Đáp án D.
Tạm dịch: Building (4) _______ on rivers for electric power and irigation can hảm ecosystems around the rivers: Xây _______ trên sông làm thủy điện và tưới tiêu cũng gây hại tới hệ sinh thái xung quanh dòng sông.
A. moats: hào (xung quanh thành trì)
B. ditches: (hào, rãnh, mương)
C. bridges: cầu
D. dams: đập
Xây đập trên sông để làm thủy điện và phục vụ tưới tiêu do đó đáp án đúng là D. dams.
Đáp án A.
Tạm dịch: … Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds (5) _______: Sức nong từ cháy rừng sẽ làm tan chảy các mối bít và thả các hạt _______.
Một cách logic, khi có sức nóng khiến các mối bít tan chảy thì các hạt bị tắc ở trong trước đó sẽ có thể rơi ra ngoài. Mỗi bít không còn để các hạt ở trong không hợp lý, loại đáp án B. Loại C và D vì các hạt không thể đi và bay. Để các hạt ra ngoài là đáp án phù hợp nhất. Do đó đáp án đúng là A. out.
Đáp án D.
Tạm dịch: Building (4) ________ on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems around the rivers. Xây ________ trên sông làm thủy điện và tưới tiêu cũng gây hại tới hệ sinh thái xung quanh dòng sông.
A. moats: hào (xung quanh thành trì)
B. ditches: (hào, rãnh, mương)
C. bridges: cầu
D. dams: đập
Xây đập trên sông để làm thủy điện và phục vụ tưới tiêu do đó đáp án đúng là D. dams.