Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: Khi diễn tả mỗi thứ trong một tổng thể nhỏ nào đấy, người ta dùng “each” chứ không dùng “every”. “Every” dùng để chỉ tất cả từng thứ tương tự nhau trong một tổng thế
DỊCH BÀI
Những lớp học nhỏ hơn có thực sự có ích?
Trong một thí nghiệm tại Canada, những đứa trẻ 10 tuổi được xếp vào bốn loại lớp: 16, 23, 30 và 37 học sinh mỗi lớp. Giáo viên của chúng nói rằng các lớp học ít hơn sẽ đến đến việc học sinh chú ý nghe hơn và điểm sẽ cao hơn. Tuy nhiên, khi bọn trẻ được làm bài kiểm tra, những đứa trẻ ở các lớp nhỏ lại có điểm số không cao hơn lớp còn lại, trừ môn toán. Thêm vào đó, học sinh ở những lớp lớn hơn nói rằng chúng rất thích đến trường.
Có lẽ kết quả đáng ngạc nhiên nhất là sự khác biệt giữa những gì mà giáo viên mong đợi và thực tế thu được. Hơn 90% giáo viên mong đợi những lớp ít hơn sẽ làm tốt hơn.
Sau khi dạy các lớp nhỏ hơn, hơn 80% nghĩ rằng học sinh đã làm tố hơn. Tuy nhiên, theo kết quả nghiên cứu, khong có gì giống như mong đợi cả. Quy mô lớn nhỏ của các lớp học dường như chỉ để tạo nên sự khác biệt trong cách nhìn nhận của giáo viên - chứ không phải là trong kết quả mà họ thu được.
Đáp án B
British parents are always complaining that their children spend too much time glued to the TV and do not have enough time on other activities (31)________sports and reading. => Những bố mẹ người Anh luôn phàn nàn rằng con họ dành quá nhiều thời gian dán mắt vào tivi và không có đủ thời gian cho các hoạt động khác như thể thao và đọc sách.
uch as: chắng hạn như
Like( giới từ): chẳng hạn như/ như là
As: vì, khi
Alike: giống nhau
Đáp án A
Seem to Vo: có vẻ như
Ought to Vo: nên
Used to Vo: đã từng
Would like to Vo: muốn
We (35)________to have become a nation of addicts. Just about every household in the country has a television set and over half have two or more. According to the survey, people nowadays don’t just watch television sitting in their living-rooms, they watch it in the kitchen and in bed as well.
Chúng ta dường như đã trở thành đất nước của những người nghiện tivi. Chỉ khoảng mỗi hộ gia đình trên đất nước đều có 1 tivi và hơn phân nửa trong số đó có hai tivi hoặc nhiều hơn. Theo cuộc khảo sát, ngày nay ,ọi người không chỉ xem tivi trogn phòng khách. Họ xem trong nhà bếp cũng như trên giường
Đáp án A
Câu đã có động từ chính là “is the fact that…” nên cả cụm phía trước đóng vai trò chủ ngữ phải dùng cụm từ what.
(34)________is surprising, however, is the fact that the average adult watches even more: an incredible 28 hours a week. => Tuy nhiên điều ngạc nhiên là sự thật trung bình người lớn xem thậm chí nhiều hơn : 28 giờ một tuần một con số thật khó tin
Đáp án B
Trước đó là dấu phẩy => loại that, dùng đại từ quan hệ which thay thế cho cả mệnh đề phía trước.
It shows that young people in Britain spend on average 23 hours a week in front of the television, (33) ________works out at over three hours a day. => Nó cho thấy rằng thanh niên ở Anh dành trung bình 23 giờ một tuần trước tivi, việc này tiêu tốn hơn 3 giờ một ngày
Đáp án C
Investigate: điều tra Research: nghiên cứu
Carry out: tiến hành Carry: mang vác
A survey recently (32________on people’s viewing habits does not approve this.
Một cuộc khảo sát cái mà được tiến hành gần đây về thói quen xem tivi của con người không đồng ý với điều này
Đáp án A
Giải thích: “Nothing ở the kind/sort” dùng để nhấn mạnh rằng hoàn cảnh xảy ra khác hoàn toàn với những gì đã nói