Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích: Thành ngữ without a doubt = không hề nghi ngờ gì. Đây là cụm từ cố định, không thể kết hợp cùng với những từ khác.
Dịch nghĩa: English has without a doubt become the second language of Europe and the world = Tiếng Anh không hề nghi ngờ gì đã trở thành ngôn ngữ thứ hai của Châu Âu và thế giới.
A. question (n) = câu hỏi
C. problem (n) = vấn đề
D. thought (n) = suy nghĩ
Đáp án D
Giải thích: Sau "that" là mệnh đề “Dutch will give way to English as the national tongue within two or three generations” = Tiếng Hà Lan sẽ nhường đường cho tiếng Anh như ngôn ngữ quốc gia trong hai hay ba thế hệ tới.
Trong hai hay ba thế hệ tới là một sự dự đoán về tương lai. Sự việc đó mới chỉ là viễn cảnh, tầm nhìn, do đó phương án D. view (n) = cảnh tượng là phương án phù hợp nhất.
A. feeling (n) = cảm xúc
B. posture (n) = tư thế, điệu bộ
C. judgment (n) = lời phán xét, nhận xét
Đáp án C
Giải thích: Chỗ trống sử dụng cấu trúc :
Use sth to do sth = sử dụng cái gì để làm gì
Chỗ trống nằm ở sau từ "to" và trước giới từ "up" nên đó là một động từ tạo thành một cụm động từ.
Pep up (v) = làm sống động, làm cho có sức hấp dẫn hơn
Dịch nghĩa: advertisers use it to pep up their message = những nhà quảng cáo sử dụng nó để làm sống động thông điệp của họ hơn.
A. life (n) = cuộc sống
B. energy (n) = năng lượng
D. enthusiasm (n) = sự nhiệt huyết
Đáp án A
Giải thích: Sau chỗ trống là động từ "assimilate” (hòa nhập, kết hợp) nên trước đó cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.
Successfully (adv) = một cách thành công
Dịch nghĩa: European countries which have most successfully assimilated English into daily life are England's neighbors in Northern Europe: … = Những quốc gia châu Âu mà đã hòa nhập thành công Tiếng Anh vào cuộc sống thường ngày mà những láng giềng của nước Anh ở Bắc Âu: …
B. victorious (adj) = chiến thắng, thành công
C. successful (adj) = thành công
D. lucrative (adj) = thịnh vượng, sinh lãi nhiều
Đáp án D
Variety: khác nhau
Each definition is only an approximation and one builds up an accurate picture of the meaningof a word only after meeting it in a (3) ______ of contexts.
[Mỗi định nghĩa là 1 sự gần đúng và một nghĩa để xây dựng hình ảnh chính xác nghĩa của một từ sau khi gặp trong nhiều trường hợp khác nhau.]
Đáp án A
The emphasis is on oral communication practice in a wide variety of situations at the advanced knowledge: Trọng tâm là thực hành giao tiếp trong một loạt các tình huống ở những kiến thức tiên tiến.
Đáp án D
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc
S + tobe + so + adj + that + S + V = như thế nào quá đến nỗi mà
Sau "that" là mệnh đề “any visitor to the Netherlands will soon be aware of the pressure of English on daily life” = bất cứ khách du lịch nào đến với Hà Lan cũng sẽ sớm nhận ra sức ép của Tiếng Anh trong đời sống hàng ngày.
Để một người từ nơi khác đến có thể nhanh chóng nhận ra thì chứng tỏ biểu hiện của sức ép ấy là rất rõ ràng. Do đó, phương án D. marked (adj) = nổi bật, rõ ràng là phương án phù hợp nhất.
A. plain (adj) = bằng phẳng; dơn giản, dễ hiểu
B. open (adj) = công khai; mở; chưa giải quyết
C. blatant (adj) = huyên náo, om sòm