Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Tạm dịch: .. .There is also a huge range of videos which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are __________ valuable in helping to increase vocabulary and concentration: Cũng có hàng loạt các video có thể củng cố và tăng cường thú vui đọc sách của trẻ, đồng thời có giá trị trong việc giúp mở rộng vốn từ và độ tập trung.
A. properly: một cách thích hợp
B. worthily: một cách xứng đáng
C. perfectly: một cách hoàn hảo
D. equally: một cách tương đồng, tương đương, bằng nhau, như nhau
Câu văn đang đưa ra so sánh giữa sách và video trong việc giúp trẻ đọc. Đồng thời tác giả cùng nhấn mạnh vào cả hai loại hình này đều giúp trẻ mở rộng vốn từ và mức độ tập trung. Do vậy chọn đáp án D. equally là phù hợp hơn cả.
Đáp án D.
Tạm dịch: ... What they should provide is a selection of __________ toys, books and other activities: Những gì họ nên cho trẻ là sự lựa chọn đồ chơi, sách, và các hoạt động
A. bright: sáng sủa
B. thrilling: hồi hộp, ly kỳ
C. energetic: năng động
D. stimulating: thú vị, kích thích, khuyết khích, động viên
Trong các tính từ ở trên, ta cần chọn một tính từ đi với danh từ đồ chơi, sách vở và hoạt động. Đồ chơi sáng sủa, hồi hộp, ly kỳ hay năng động đều không phù hợp.
Vậy chọn đáp án D (đồ chơi, sách vở, và các hoạt động thú vị là thích hợp nhất).
Đáp án D.
Tạm dịch: There is also a huge range of videos, ________ can reinforce and ...: Ngoài ra còn có một loạt các video,___________ có thể củng cố và...
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ vật bổ nghĩa cho danh từ “videos” nên chọn D. which là phù hợp.
Đáp án D.
Tạm dịch: Too many television programs induce an incurious, uncritical attitude that is going to make
learning much more difficult. However, _________ viewing of programs designed for young children can be useful: Quá nhiều chương trình truyền hình gây ra một thái độ thờ ơ, không có tính phê phán, những thái độ đó sẽ làm cho việc học thêm khó khăn hơn. Tuy nhiên, __________ suy nghĩ về các chương trình thiết kế cho trẻ nhỏ có thể hữu ích.
A. cautious (adj) = being careful about what you say or do, especially to avoid danger or mistakes; not taking any risks: cẩn thận
Ex: The government has been cautious in its response to the report.
B. choice (n): lựa chọn
C. approved (v): phê chuẩn, tán thành, ủng hộ
D. discriminating (adj): able to judge the good quality of something: biết suy xét, sáng suốt.
Ex: They are very discriminating about what restaurants they go to.
Đáp án D là phù hợp vì câu trước có nhắc tới an incurious, uncritical attitude để phê bình một thái độ gây ra bởi rất nhiều chương trình truyền hình nên những suy nghĩ sáng suốt về chương trình cho trẻ em có thể sẽ hữu ích.
MEMORIZE |
discriminate (v): phân biệt - discriminate between A and B/ A from B: phân biệt - disciminate against sb/ in favour of sb: phân biệt đối xử với ai/ thiên vị ai. Ex: Society still discriminates against women and in favour of men: Xã hội vẫn còn phân biệt đối xử với phụ nữ và thiên vị nam giới. |
Đáp án D.
Tạm dịch: Wise parents will have a _________ attitude and take the lead from their child: Những bậc cha mẹ khôn ngoan sẽ giữ thái độ __________ và chỉ dẫn cho con mình.
Phân tích đáp án:
A. cheerful: hân hoan - Không hợp lý vì chưa có lí do để cha mẹ thấy hân hoan.
B. contented: hài lòng - Không hợp lý vì tại thời điểm này chưa có động thái gì cho thấy trẻ có thích đọc hay không và đọc được ở cỡ nào nên cha mẹ chưa thể thấy hài lòng.
C. relaxed: thư giãn - Thái độ thư giãn thường là khi con người bình tĩnh và không suy nghĩ chuyện xung quanh. Không hợp lý trong trường hợp này vì cha mẹ đang quan tâm tới việc đọc của con.
D. hopeful: đầy hi vọng – Hợp lý vì cha mẹ đang cần chỉ dẫn cho con nên giữ thái độ hy vọng cho sự phát triển của trẻ.
Vậy chọn đáp án D.