Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: ... Many people ________ it with their family or have a short holiday/ vacation: ... Nhiều người __________ ngày lễ này ở bên gia đình hoặc đi nghỉ ngắn ngày. Đây cũng là một lễ hội quan trọng của đạo Kito.
A. spend: dành
B. use sử dụng, dùng
C. take: chịu đựng
D. expend: tiêu dùng
Vì Lễ Phục Sinh là một ngày, thông thường người ta không nói dùng một ngày để làm gì, tiêu dùng cũng vậy. Do đó, loại đáp án B và D. Thêm vào đó, tác giả thể hiện thái độ trung lập với chủ đề bài văn nên đáp án C là không đúng.
Vậy chọn đáp án A.
Đáp án B.
Tạm dịch: A few people send Easter __________ with religious symbols on them: Vài người gửi đi những___________ Phục Sinh với những biểu tượng tôn giảo.
A. notes: ghi chú,bức thư ngắn
B. cards: thiệp
C. letters: thư
D. envelopes: phong bì
Vào các dịp lễ thì mọi người thường gửi thiệp cho nhau. Các tấm thiệp này sẽ in những biểu tượng liên quan đến tôn giáo, tiêu biểu cho ngày lễ Phục Sinh. Ghi chú, thư ngắn, thư hay phong bì đều không phù hợp để gửi cho nhau vào dịp lễ này.
Vậy chọn đáp án B.
Đáp án D.
Tạm dịch: Women ___________ new hats, called Easter bonnets: Phụ nữ _________ những chiếc mũ mới được gọi là mũ Phục Sinh.
A. take on: đảm nhiệm
B. bore: chịu đựng
C. put on: mặc thứ gì lên người
D. wore: mặc thứ gì lên người
Loại đáp án A vì đây đang là câu kể phải để ở thì quá khứ đơn, đáp án A lại là hiện tại đơn. Loại đáp án B vì không hợp nghĩa. Xét sự khác nhau giữa đáp án C và D:
- to put on: nhấn mạnh vào động tác mặc lên người.
Ex: Anna is in the changing room putting on her clothes: Anna đang ở trong phòng thay đồ mặc quần áo.
- to wear: chỉ tình trạng đang mặc gì đó.
Ex: He’s wearing his best outfit today: Hôm nay anh ta diện bộ đồ đẹp nhất của anh ta.
Vì tác giả chỉ đang đề cập tới việc trong quá khứ, phụ nữ đội mũ Phục Sinh nên không nhấn mạnh vào động tác, mà vào hình ảnh, trạng thái.
Vậy chọn đáp án D.
Đáp án B.
Tạm dịch: In the US, each company decides for itself _____________ to close or remain open on those days: Tại Mỹ, mỗi công ty tự quyết định đóng cửa hay tiếp tục mở cửa vào những ngày này.
Khi trong câu có nhiều hơn một sự lựa chọn, thì thường dùng “whether... or” để nói tới những lựa chọn này. Thông thường khi đi sau giới từ, cũng phải sử dụng “whether” thay vì “if’.
Ex: Later I argued with my husband about whether to keep the house or move to another place: Sau đó tôi cãi nhau với chồng xem nên giữ lại căn nhà hay chuyến đi nơi khác. Loại đáp án A. if
Lí do đóng cửa ngân hàng đã được nói rõ (nghỉ lễ Phục Sinh) nên việc ngân hàng phải băn khoăn về lí do đóng cửa là vô lý. Việc làm thế nào để không mở cửa cũng không hợp lý trong trường hợp này.
Chọn đáp án B. whether.
Đáp án B.
Tạm dịch: It was once ________ for peple to wear new clothes to church on this day: Đã từng rất ________ khi mọi người mặc quần áo mới đi nhà thờ vào ngày này.
A. familiar: quen thuộc
B. common: phổ biến
C. regular: thường xuyên
D. ordinary: thông thường
Loại đáp án A vì không hợp cấu trúc familiar to somebody/ something: thân thuộc, quen thuộc.
Đáp án C và D không đúng cấu trúc và không hợp nghĩa.
Đáp án đúng là B. Cấu trúc common for: phổ biến
Đáp án B.
Tạm dịch: A few peple send Easter ________ with religious symbols on them: Vài người gửi đi những ________ Phục Sinh với những biểu tượng tôn giáo.
A. notes: ghi chú, bức thư ngắn
B. cards: thiệp
C. letters: thư
D. envelopes: phong bì..
Vào các dịp lễ thì mọi người thường gửi thiệp cho nhau. Các tấm thiệp này sẽ in những biểu tưởng liên quan đến tôn giáo, tiêu biểu cho ngày lễ Phục Sinh. Ghi chú, thư ngắn, thư hay phong bì đều không phù hợp để gửi cho nhau vào dịp lễ này.
Vậy chọn đáp án B.
Đáp án D.
Tạm dịch: Women ________ new hats, called Easter bonnets: Phụ nữ ________ những chiếc mũ mới được gọi là mũ Phục Sinh.
A. take on: đảm nhiệm
B. bore: chịu đựng
C. put on: mặc thứ gì lên người
D. wore: mặc thứ gì lên người
Loại đáp án A vì đây đang là câu kể phải để ở thì quá khứ đơn, đáp án A lại là hiện tại đơn. Loại đáp án B vì không hợp nghĩa. Xét sự khác nhau giữa đáp án C và D:
- to put on: nhấn mạnh vào động tác mặc lên người. Ex: Anna is in the changing room putting on her clothes: Anna đang ở trong phòng thay đồ mặc quần áo.
- to wear: chỉ tình trạng đang mặc gì đó. Ex: He’s wearing his best outfit today: Hôm nay anh ta diện bộ đồ đẹp nhất của anh ta.
Vì tác giả chỉ đang đề cập tới việc trong quá khứ, phụ nữ đội mũ Phục Sinh nên không nhấn mạnh vào động tác, mà vào hình ảnh, trạng thái.
Vậy chọn đáp án D.
Đáp án A.
Tạm dịch: … Many people ________ it with their family or have a short holiday/vacation: …Nhiều người ________ ngày lễ này ở bên gia đình hoặc đi nghỉ ngắn ngày. Đây cũng là một lễ hội quan trọng của đạo Kito.
A. spend: dành
B. use: sử dụng, dùng
C. take: chịu đựng
D. expent: tiêu dùng
Vì Lễ Phục Sinh là một ngày, thông thường người ta không nói dùng một ngày để làm gì, tiêu dùng cũng vậy. Do đó, loại đáp án B và D. Thêm vào đó, tác giả thể hiện thái độ trung lập với chủ đề bài văn nên đáp án C là không đúng.
Vậy chọn đáp án A.
Đáp án B.
Tạm dịch: In the US, each company decides for itself ________ to close or remain open on those days: Tại Mỹ, mỗi công ty tự quyết định đóng cửa hay tiếp tục mở cửa vào những ngày này.
Khi trong câu có nhiều hơn một sự lựa chọn, thì thường dùng “whether... or” để nói tới những lựa chọn này. Thông thường khi đi sau giới từ, cũng phải sử dụng “whether” thay vì “if’.
Ex: Later I argued with my husband about whether to keep the house or move to another place: Sau đó tói cãi nhau với chồng xem nên giữ lại căn nhà hay chuyển đi noi khác. Loại đáp án A. if
Lí do đóng cửa ngân hàng đã được nói rõ (nghỉ lễ Phục Sinh) nên việc ngân hàng phải băn khoăn về lí do đóng cừa là vô lý. Việc làm thế nào để không mở cửa cũng không hợp lý ttong trường hợp này.
Chọn đáp án B. whether.
Đáp án B.
Tạm dịch: It was once ___________ for people to wear new clothes to church on this day: Đã từng rất_________ khi mọi người mặc quần áo mới đi nhà thờ vào ngày này.
A. familiar: quen thuộc
B. common: phổ biến
C. regular: thường xuyên
D. ordinary: thông thường
Loại đáp án A vì không hợp cấu trúc familiar to somebody/ something: thân thuộc, quen thuộc.
Đáp án C và D không đúng cấu trúc và không hợp nghĩa. Đáp án đúng là B. Cấu trúc: common for: phổ biến