Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. discourage (sb + from V_ing): không khuyến khích ai làm gì
B. caution (sb + against dping sth): cảnh báo
C. oppose (sb + V_ing): phản đối
D. approve: tán thành
Dr. Mannino and Dr. Miller (14) caution parents against making assumptions about their children’s education.
Tạm dịch: Tiến sĩ Mannino và Tiến sĩ Miller cảnh báo các bậc cha mẹ không nên đưa ra các giả định về việc giáo dục con cái của họ
Chọn D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. on: trên
B. to: đến
C. from: từ
D. about: về
Dr. Ernest Mannino, Director of the State Department’s Office of Overseas Schools, and Dr.Keith Miller, Deputy Director of the office, spoke candidly (13) about some of the common concerns parents have regarding the education of their children.
Tạm dịch: Tiến sĩ Ernest Mannino, Giám đốc Văn phòng Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, và Tiến sĩKeith Miller, Phó Giám đốc văn phòng, đã nói thẳng về một số mối quan tâm chung của phụ huynh về việc giáo dục con cái
Chọn D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
A. take through: giải thích
B. put through: Liên hệ với ai đó qua điện thoại
C. fall through: thất bại
D. think through: cân nhắc/ suy xét một vấn đề nào đó một các đầy đủ, trọn vẹn
To make an educated choice, parents need to (15) think through schooling issues and to research post schools as far in advance of a move as possible.
Tạm dịch: Để đưa ra một lựa chọn có giáo dục, phụ huynh cần suy nghĩ về các vấn đề học tập và nghiên cứu các trường học trước khi di chuyển càng sớm càng tốt
Chọn A
Kiến thức: Đại từ quan hệ “who”
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- who: thay cho danh từ chỉ người trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- whose + danh từ: thay cho tính từ sở hữu
- whom: thay cho danh từ chỉ người trước nó; đóng vai trò tân ngữ
children (n): những đứa trẻ => danh từ chỉ người => sau đó là động từ “are” => dùng “who”
Children (16) who are internationally mobile have many choices of schools to attend.
Tạm dịch: Trẻ em mà di chuyển giữa các nước linh hoạt có nhiều lựa chọn về trường học.
Dịch bài đọc:
Một trong những mối quan tâm lớn nhất của các bậc cha mẹ khi đối mặt với việc chuyển đi nước ngoài là “Trường học nào sẽ có sẵn cho con tôi? Con tôi có bị thiệt thòi về mặt học thuật do kết quả của việc di chuyển này không?” Mặc dù nỗi sợ hãi này chắc chắn là lớn nhất trong các gia đình di chuyển ra nước ngoài lần đầu tiên, ngay cả những người có kinh nghiệm hơn thường có mối quan tâm về giáo dục con cái của họ.
Tiến sĩ Ernest Mannino, Giám đốc Văn phòng Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, và Tiến sĩ Keith Miller, Phó Giám đốc văn phòng, đã nói thẳng về một số mối quan tâm chung của phụ huynh về việc giáo dục con cái. Tiến sĩ Mannino và Tiến sĩ Miller cảnh báo các bậc cha mẹ không nên đưa ra các giả định về việc giáo dục con cái của họ. Để đưa ra một lựa chọn có giáo dục, phụ huynh cần suy nghĩ về các vấn đề học tập và nghiên cứu các trường học trước khi di chuyển càng sớm càng tốt.
Trẻ em di chuyển linh hoạt giữa các nước có nhiều lựa chọn về trường học. Ở hầu hết các thành phố lớn, có các trường dựa trên các hệ thống của Hoa Kỳ, Pháp, Đức và Anh. Một số phụ huynh cũng chọn trở thành giáo viên dạy con của họ thông qua giáo dục tại nhà. Trường nào phù hợp với con bạn là một quyết định cá nhân dựa trên nhiều yếu tố
Chọn D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. When: khi
B. Because: bởi vì
C. Therefore: vì vậy
D. Although: mặc dù
(12) Although this fear is certainly strongest in families moving overseas for the first time, even those who may be more experienced often have concerns about their children’s education.
Tạm dịch: Mặc dù nỗi sợ hãi này chắc chắn là lớn nhất trong các gia đình di chuyển ra nước ngoài lần đầu tiên, ngay cả những người có kinh nghiệm hơn thường có mối quan tâm về giáo dục con cái của họ