Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: Bounds (n) = giới hạn, phạm vi, hạn độ
Limits (n) = giới hạn
Dịch nghĩa: Education knows no bounds = Giáo dục không có giới hạn nào.
Như vậy phương án C. limits là phương án có nghĩa sát nhất.
A. rules (n) = quy tắc, luật lệ
B. experience (n) = kinh nghiệm
D. exceptions (n) = ngoại lệ
Đáp án D
Giải thích: Integral (adj) = liên đới, gắn bó mật thiết
Essential (adj) = quan trọng, cần thiết
Dịch nghĩa: It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life = Nó là một quá trình suốt đời, một quá trình bắt đầu từ lâu trước khi bắt đầu đi học, và nó nên là một phần không thể thiếu trong toàn bộ cuộc sống của một người.
Như vậy phương án D. essential là phương án có nghĩa sát nhất.
A. equitable (adj) = công bằng
B. profitable (adj) = mang lại lợi nhuận, có thể sinh lời
C. pleasant (adj) = thoải mái, dễ chịu
Đáp án D
Từ “they” ở đoạn 3 nói đến _______
A. những lát cắt của thực tế
B. những quyển sách giáo khoa giống nhau
C. giới hạn
D. chỗ ngồi
“The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or…”
(Những lát cắt của thực tế cuộc sống mà ta được học, cho dù chúng là bảng chữ cái hay …)
Dễ thấy they là thay thế cho cụm the slices of reality.
Chọn D
Trong đoạn 3, trước khi đưa ra ví dụ, tác giả nói về các kiến thức ở trường chỉ giới hạn trong phạm vi môn học được dạy (limited by the boundaries of the subject being taught) -> ví dụ đưa ra chính là để chứng minh cho điều này