Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 3, tất cả những điều sau đây đều đúng với lò nướng thuộc địa NGOẠI TRỪ ______.
A. nó được sử dụng để sưởi ấm nhà bếp mỗi ngày
B. khói mà nó tạo ra đi ra ngoài qua ống khói chính
C. nó được xây dựng như một phần của lò sưởi chính
D. nó được làm nóng bằng gậy phong
Thông tin: On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot.
Tạm dịch: Vào những ngày nướng bánh (thường là một hoặc hai lần một tuần), một ngọn lửa "gỗ lò", bao gồm các que gỗ nâu, được duy trì trong lò cho đến khi các bức tường của nó cực kỳ nóng.
Dịch bài đọc:
Ở Bắc Mỹ thuộc thế kỷ thứ mười bảy, tất cả việc nấu nướng hàng ngày được thực hiện trong lò sưởi. Nhìn chung, lò sưởi đã được lên kế hoạch để nấu ăn cũng như để sưởi ấm. Những lò sưởi ở vùng Đông Bắc thường cao bốn hoặc năm feet, và ở miền Nam, nó thường đủ cao để một người bước vào. Một thanh gỗ nặng gọi là lanh tô của lò tường đã được sử dụng làm cây lanh để hỗ trợ cho việc ném đá phía trên cửa lò sưởi. Gỗ này đôi khi có thể bị cháy sém, nhưng nó đủ xa trước cột nhiệt tăng để an toàn khỏi bị bắt lửa.
Hai gờ được xây dựng đối diện nhau ở bên trong ống khói. Trên những cái còn lại, các đầu của một "tai cột" mà từ đó nồi được treo khi nấu. Gỗ từ một cây vừa mới chặt được sử dụng cho tai cột, vì vậy nó sẽ chịu được nhiệt, nhưng nó phải được thay thế thường xuyên vì nó bị khô và cháy, và do đó bị suy yếu. Đôi khi cột bị gãy và buổi tối nó rơi vào lửa. Khi sắt trở nên dễ có được hơn, nó được sử dụng thay gỗ để làm cột, và lò sưởi sau đó có các thanh kim loại xoay để treo nồi lên đó.
Bên cạnh lò sưởi và được xây dựng như một phần của nó là lò nướng. Nó được làm giống như một lò sưởi nhỏ, thứ cấp với ống khói dẫn vào ống khói chính để hút khói. Đôi khi cánh cửa của lò đối diện với căn phòng, nhưng hầu hết các lò nướng đều được chế tạo với cửa mở vào lò sưởi. Vào những ngày nướng bánh (thường là một hoặc hai lần một tuần), một ngọn lửa "gỗ lò", bao gồm các que gỗ nâu, được duy trì trong lò cho đến khi các bức tường của nó cực kỳ nóng. Các than hồng sau đó đã được gỡ bỏ, bột bánh mì được đưa vào lò nướng, và lò nướng được đóng kín cho đến khi bánh mì được nướng hoàn toàn.
Tuy nhiên, không phải tất cả việc nướng đều được thực hiện trong một lò lớn. Cũng được sử dụng là một "ấm đun nước" bằng sắt, trông giống như một cái xoong có chân và có nắp sắt. Cái này được cho là đã hoạt động tốt khi nó được đặt trong lò sưởi, được bao quanh bởi các than hồng gỗ phát sáng, với nhiều than hồng được chất đống trên nắp của nó
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn 3, so với các loại củi khác, "củi lò" đã tạo ra _____.
A. ít than hồng hơn B. nhiều nhiệt hơn
C. ngọn lửa thấp hơn D. ít khói
Thông tin: On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot.
Tạm dịch: Vào những ngày nướng bánh (thường là một hoặc hai lần một tuần), một ngọn lửa "gỗ lò", bao gồm các que gỗ nâu, được duy trì trong lò cho đến khi các bức tường của nó cực kỳ nóng
Chọn D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
scorch - scorched - scorched (v): làm cháy sém
A. cut – cut – cut: cắt, chặt
B. bend - bent – bent: bẻ cong, uốn cong
C. enlarge - enlarged - enlarged: mở rộng. khuếch trương
D. burn – burned – burned: đốt cháy, thiêu
=> scorched = burned
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn văn đầu đề cập đến ______.
A. lanh tô của lò tường
B. khe hở của lò sưởi
C. cột nhiệt tăng
D. bia đá
Thông tin: A heavy timber called the mantel tree was used as a lintel to support the stonework above the fireplace opening. This timber might be scorched occasionally, but it was far enough in front of the rising column of heat to be safe from catching fire.
Tạm dịch: Một thanh gỗ nặng gọi là lanh tô của lò tường đã được sử dụng làm cây lanh để hỗ trợ cho việc ném đá phía trên cửa lò sưởi. Gỗ này đôi khi có thể bị cháy xém, nhưng nó đủ xa trước cột nhiệt tăng để an toàn khỏi bị bắt lửa
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
obtain (v): giành được, đạt được, thu được
A. manufacture (v): sản xuất, chế tạo
B. acquire (v): được, giành được, thu được
C. maintain (v): giữ gìn, duy trì
D. reinforce (v): củng cố, tăng cường
=> obtain = acquire
Thông tin: When iron became easier to obtain, it was used instead of wood for lug poles, and later fireplaces had pivoting metal rods to hang pots from.
Tạm dịch: Khi sắt trở nên dễ có được hơn, nó được sử dụng thay gỗ để làm cột, và lò sưởi sau đó có các thanh kim loại xoay để treo chậu lên đấy
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây được đề cập trong đoạn 2 là nhược điểm của việc sử dụng tai cột gỗ?
A. Nó được làm bằng gỗ không có sẵn
B. Rất khó để di chuyển hoặc xoay.
C. Nó thỉnh thoảng bị vỡ
D. Nó trở nên quá nóng để chạm vào.
Thông tin: Wood from a freshly cut tree was used for the lug pole, so it would resist heat, but it had to be replaced frequently because it dried out and charred, and was thus weakened.
Tạm dịch: Gỗ từ một cây vừa mới cắt được sử dụng cho tai cột, vì vậy nó sẽ chịu được nhiệt, nhưng nó phải được thay thế thường xuyên vì nó bị khô và cháy, và do đó bị suy yếu
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những khía cạnh nào sau đây của đời sống gia đình ở Bắc Mỹ thuộc địa mà đoạn văn thảo luận chủ yếu?
A. việc sử dụng ấm sắt trong bếp phổ biến
B. phương pháp nướng bánh mì
C. nấu ăn lò sưởi
D. các loại gỗ được sử dụng trong việc chuẩn bị bữa ăn
Thông tin: When iron became easier to obtain, it was used instead of wood for lug poles, and later fireplaces had pivoting metal rods to hang pots from… Also used was an iron "bake kettle," which looked like a stewpot on legs and which had an iron lid.
Tạm dịch: Khi sắt trở nên dễ kiếm hơn, nó được sử dụng thay vì gỗ để làm tai cột, và lò sưởi sau đó có các thanh kim loại xoay để treo nồi… Cũng được sử dụng là một "ấm đun nước" bằng sắt, trông giống như một cái xoong có chân và có nắp sắt
Đáp án D
Từ “emerge” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng
A. tiến hành
B. giải quyết
C. giới thiệu, hiện ra
D. xuất hiện “emerge” = appear: nổi lên, xuất hiện
Dẫn chứng: Villages began to emerge throughout Massachusetts and farmhouses were less crudely built. Các làng bắt đầu nổi lên khắp tiểu bang Massachusetts và các nhà trên trang trại đã được xây dựng ít thô kệch hơn.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, thức ăn thường được nấu trong nồi thế kỷ XVII như thế nào?
A. Bằng cách đổ đầy nước vào nồi
B. Bằng cách đặt nồi trực tiếp vào lửa
C. Bằng cách đặt nồi vào lò
D. Bằng cách treo nồi lên cột lửa
Thông tin: On these rested the ends of a "lug pole" from which pots were suspended when cooking.
Tạm dịch: Trên những cái còn lại, các đầu của một "tai cột" mà từ đó nồi được treo khi nấu