Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Key word: Undersea vehicles.
Clue: “Direct observations of the ocean floor can be made not only by divers but also by deep-diving submarines in the water”: Quan sát trực tiếp đáy biển có thể được thực hiện bởi cả thợ lặn và những tàu ngầm lặn sâu dưới nước.
Phân tích đáp án
A. are too small for a man to fit inside: quá nhỏ để một người có thể ngồi vào trong.
B. are very slow to respond: phản hồi rất chậm.
C. have the same limitations that divers have: có những hạn chế giống như những gì thợ lặn có.
D. make direct observations of the ocean floor: thực hiện những quan sát trực tiếp dưới đáy biển.
Dựa vào clue ta thấy rằng “undersea vehicles” chính là “submarines” và đáp án chính xác là D.
Đáp án A.
Key word: NOT shown in satellite photographs.
Clue: “Satellite photographs can show the distribution of sea ice, oil slicks, and cloud formations over the ocean. Maps created from satellite pictures can represent the temperature and the color of the ocean’s surface”: những bức ảnh chụp từ vệ tinh có thể cho ta thấy sự phân bổ của băng, vệt loảng dầu trên mặt nước, và sự hình thành của mây trên mặt đại dương. Bản đồ được tạo ra từ ảnh vệ tinh có thể cho ta biết nhiệt độ và màu sắc của bề mặt đại dương.
Phân tích đáp án:
A. The temperature of the ocean’s surface: nhiệt độ của bề mặt đại dương.
B. Cloud formations over the ocean: hình thành mây trên mặt đại dương.
C. Presence of oil slicks: sự xuất hiện của dầu.
The location of sea ice: vị trí của băng trên biển. Các đáp án B, C, D đều được đề cập trong clue. Do đó đáp án chính xác là A. The temperature of the ocean’s surface vì nó không được đề cập trên trong bài như là một thông tin mà ảnh chụp từ vệ tinh cho ta thấy.
Đáp án A.
Key word: problems in communicating underwater.
Clue: “Because undersea pressure affects their speech organs, communication among divers has always been difficult or impossible.”: Vì áp lực dưới biển ảnh hưởng tới các cơ quan phát âm nên việc giao tiếp giữa những người thợ lặn luôn khó khăn hoặc không thể được.
Dựa vào clue ta thấy rằng đáp án chính xác là A. the pressure affected their speech organs: áp lực ảnh hưởng tới các cơ quan phát âm.
Các đáp án khác không đúng:
B. the vehicles they used have not been perfected: những phương tiện mà họ sử dụng chưa được hoàn hảo.
C. they did not pronounce clearly: bọn họ không phát âm rõ ràng.
D. the water destroyed their speech organs: nước hủy hoại cơ quan phát âm của họ.
MEMORIZE |
pressure (n): áp lực, sức ép - be under pressure: chịu áp lực - put pressure on sb (to do sth): thúc bách, thúc ép ai làm gì |
Đáp án C.
Key word: sluggish.
Clue: “Without a vehicle, divers often became sluggish, and their mental concentration was severely limited”: không có phương tiện hỗ trợ di chuyển dưới nước, thợ lặn thường trở nên ...và khả năng tập trung của họ bị hạn chế một cách nghiêm trọng.
Phân tích đáp án:
A. nervous: lo lắng
B. confused: rối loạn
C. slow moving: di chuyển chậm
D. very weak: rất yếu
Các thông tin trong văn cảnh không đủ để ta suy luận đáp án.
Dựa vào cấu trúc từ vựng, từ “slug” có nghĩa là con ốc sên.
Từ “ish” thường đặt cuối từ với nghĩa là kha khá, có nét/tính chất như vậy.
Do đó ta có thể suy luận là từ “sluggish” mang nét nghĩa của ốc sên, chậm chạp. Đáp án chính xác là C. slow moving.
Đáp án D.
Key word: successful exploration, depends, limitations, radios, weather, vehicles
Clue: “Direct observations of the ocean floor can be made not only by divers but also by deep-diving submarines in the water”: Quan sát trực tiếp đáy biển có thể được thực hiện bởi cả thợ lặn và những tàu ngầm lặn sâu dưới nước.
Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là D. vehicles as well asdivers: phương tiện đi lại cũng như thợ lặn.
Các đáp án khác không đúng:
A. The limitations of diving equipment: những hạn chế trong thiết bị lặn
B. Radios that divers use to communicate: sóng radio mà thợ lặn dùng để giao tiếp
C. Controlling cmrents and the weather: kiểm soát sóng và thời tiết
Đáp án B.
Key word: topic, passage.
Câu hỏi yêu cầu tìm ý chính của bài văn.
Clue: “Recent technological advances in manned and unmanned vehicles, along with breakthroughs in satellite technology and computer equipment have overcome some of the limitations of divers and diving equipment for scientists doing research on the great oceans of the world”: Những tiến bộ công nghệ gần đây trong các phương tiện dưới biển cả có người lái và không có người lái, đồng hành cùng với các đột phá trong công nghệ vệ tinh và thiết bị máy tính đã khắc phục những giới hạn của thợ lặn và các thiết bị lặn dùng bởi các nhà khoa học khi họ nghiên cứu tại những đại dương lớn trên thế giới. Câu được trích dẫn là câu đầu tiên của bài văn và nó tiết lộ cho chúng ta những thông tin cơ bản để xác định chủ đề của bài viết.
Phân tích đáp án:
A. Communication among drivers: giao tiếp giữa thợ lặn.
B. Technological advances in oceanography: công nghệ mới trong ngành hải dương học.
C. Direct observation of the ocean floor: quan sát trực tiếp đáy biển.
D. Undersea vehicles: phương tiện dưới nước.
Các đáp án A, C, D chỉ là những ý nhỏ trong bài văn. Dựa vào clue ta thấy được đáp án chính xác là B.
MEMORIZE |
Ocean /'əu∫ən/ (n) - oceanic (adj): liên quan đến đại dương - oceans of sth = a lot of sth - a drop in the ocean: giọt nước trong biển cả (không bõ bèn gì) - ocean floor/ bed/ bottom: đáy biển - ocean surface: bề mặt biển |
Đáp án D.
Key word: radio-equipped buoy.
Clue: “radio-equipped buoys can be operated by remote control in order to transmit information back to land- based laboratories via satellite”: Phao được trang bị radio có thể hoạt động bởi điều khiển từ xa để truyền thông tin trở lại phòng thí nghiệm trên đất liền qua vệ tỉnh.
Phân tích đáp án:
A. By operators inside the vehicle in the part underwater: bởi tổng đài bên trong phương tiện di chuyển ở dưới biển.
B. By operators outside the vehicle on a ship: bởi tổng đài bên ngoài phương tiện trên một con tàu.
C. By operators outside the vehicle on a diving platform: bởi tổng đài bên ngoài phương tiện trên một bãi đỗ tàu ngầm.
D. By operators outside the vehicle in a laboratory on shore: bởi tổng đài bên ngoài phương tiện trong một phòng thí nghiệm trên bờ.
Dựa vào clue và giải nghĩa các đáp án ta thấy đáp án chính xác là D.
Đáp án A.
Key word: NOT shown in satellite photographs.
Clue: “Satellite photographs can show the distribution of sea ice, oil slicks, and cloud formations over the ocean. Maps created from satellite pictures can represent the temperature and the color of the ocean’s surface”: những bức ảnh chụp từ vệ tinh có thể cho ta thấy sự phân bổ của băng, vệt loáng dầu trên mặt nước, và sự hình thành của mây trên mặt đại dương. Bản đồ được tạo ra từ ảnh vệ tinh có thể cho ta biết nhiệt độ và màu sắc của bề mặt đại dương.
Phân tích đáp án:
A. The temperature of the ocean’s surface: nhiệt độ của bền mặt đại dương.
B. Cloud formations over the ocean: hình thành mây trên mặt đại dương.
C. Presence of oil slicks: sự xuất hiện của dầu.
D. The location of sea ice: vị trí của băng trên biển.
Các đáp án B, C, D đều được đề cập trong clue. Do đó đáp án chính xác là A. The temperature of the ocean’s surface vì nó không được đề cập trên trong bài như là một thông tin mà ảnh chụp từ vệ tinh cho ta thấy.
Đáp án B.
Key word: topic, passage.
Câu hỏi yêu cầu tìm ý chính của bài văn.
Clue: “Recent technological advances in manned and unmanned vehicles, along with breakthroughs in satellite technology and computer equipment have overcome some of the limitations of divers and diving equipment for scientists doing research on the great oceans of the world”: Những tiến bộ công nghệ gần đây trong các phương tiện dưới biển cả có người lái và không có người lái, đồng hành cùng với các đột phát trong công nghệ vệ tinh và thiết bị máy tính đã khác phục những giới hạn của thợ lặn và các thiết bị lặn dùng bởi các nhà khoa học khi họ nghiên cứu tại những đại dương lớn trên thế giới.
Câu được trích dẫn là câu đầu tiên của bài văn và nó tiết lộ cho chúng ta là những thôn tin cơ bản để xác định củ đề của bài viết.
Phân tích đáp án:
A. Communication among drivers: giao tiếp giữa thợ lặn.
B. Technological advances in oceanography: công nghệ mới trong ngành hải dương học.
C. Direct observation of the ocean floor: quan sát trực tiếp đáy biển.
D. Undersea vehicles: phương tiện dưới nước.
Các đáp án A, C, D chỉ là những ý nhỏ trong bài văn. Dựa vào clue ta thấy được đáp án chính xác là B.
Đáp án C.
Key word: those, refers.
Clue: “Some of humankind's most serious problems, especially those concerning energy and food, may be solved with the help of observations made possible by this new technology.”: một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất của nhân loại, đặc biệt là những ... liên quan đến năng lượng và thức ăn, có thể được giải quyết với sự giúp sức của việc quan sát qua công nghệ mới này.
Ta thấy từ those liên kết chặt chẽ với từ problems do đó đáp án chính xác là C. problems: vấn đề.
Các đáp án khác không đúng:
A. ships: những con thuyền
B. vehicles: phương tiện di chuyển
D. computers: máy tính