Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C Điều gì KHÔNG được đề cập như là một nguyên nhân của các vấn đề sức khỏc liên quan đến làm việc trên máy tính?
A. Nhìn váo màn hình trong nhiều giờ
B. Ngồi trong một thời gian dài
C. Làm việc tại nhà
D. Thiếu liên hệ trực tiếp của con người
Dẫn chứng:
A. “Staring at a bright screen for too long can cause dry eyes and headaches.”
B. “First and foremost, sitting for long stretches of time is a very serious health risk!”
D. “Last, but not least, emotional pressure and isolation cause anxiety and depression.”
Chỉ có dáp án C là không được đề cập đến.
D Điều gì không được đề cập là bị ảnh hưởng bởi việc ngồi lâu?
A. Cơ lưng của bạn B. Thói quen ăn uống của bạn
C. Lưu thông máu của bạn D. Thị giác của bạn
Dẫn chứng: Sitting affects your blood circulation, your back experiences a steady stress, you are more likely to drink and eat stuff that isn't good for you and you burn very little calories, making it more likely that you overeat
- Ngồi ảnh hưởng đến tuần hoàn máu của bạn, lưng bạn căng thẳng bạn có nhiều khả năng uống và ăn những thứ không tốt cho bạn, và bạn đốt cháy rất ít calo, khiến bạn có nhiều khả năng ăn quá nhiều.
=> Chỉ có đáp án D không được đề cập.
Chọn D Theo đoạn văn, cơ thể con người KHÔNG _________ làm việc trên máy tính.
A. thành công B. có thể C. thích ứng D. quen
Dẫn chứng: “Working on the computer is very tough on your body, which is not used to this modern type of work”: Làm việc trên máy tính là rất cực đối với cơ thể bạn, cái mà không quen với loại công việc hiện đại này.
Chọn A Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng các vấn đề tinh thần và thế chất là _________ .
A. không thể tách rời B. gây sức ép
C. dễ dàng để chữa D. vĩnh viễn
Dẫn chứng: Last, but not least, emotional pressure and isolation cause anxiety and depression. Computers are very efficient tools in that they help us with getting more work done in less time. At the same time, you spend less face-to-face time with your colleagues, family, or friends. This can lead to isolation, anxiety, and depression, i.e. both physical and mental health issues. - Cuối cùng, nhưng không kém phần quan trọng, cảm xúc và sự cô lập gây ra sự lo lắng và trầm cảm. Máy tính là những công cụ rất hiệu quả trong việc giúp chúng ta hoàn thành nhiều công việc hơn tronng thời gian ngắn hơn. Đồng thời, bạn dành ít thời gian đối mặt hơn với đồng nghiệp, gia đình hoặc bạn bè của mình. Điều này có thể dẫn đến sự cô lập, lo lắng và trầm cảm, tức là cả vấn đề sức khỏe thể chất lẫn tinh thần.
=> Có thể thấy vấn đề về thể chất và tinh thần là không thể tách rời.
Chọn C Từ nào dưới đây thay thế tốt nhất cho từ eye strain:
A. Căng thẳng mắt B. Bệnh về mắt
C. Mỏi mắt D. Rối mắt
Trong đoạn 4: Third, staring at the screen causes eve strain. Staring at a bright screen for hours can lead to eye fatigue or eye strain. Ta thấy có cụm từ eye fatigue or eye strain nên có thể suy luận “eye fatigue = eye strain”
Chọn D.
Đáp án D
Trong vế phía trước chỗ trống người viết đang đề cập đến việc nên làm những câu hỏi dễ trước “so pick up the easy points first”, trong vế sau chỗ trống người lại đưa ra thêm một lợi ích khác khi chọn câu hỏi dễ “answering the easier questions first helps build your confidence and gets you in the testing groove”. Như vậy, liên từ đang nối thêm ý bổ sung vào câu trước, vậy liên từ thích hợp là Besides (bên cạnh đó)
Chọn A.
Đáp án A
Vì phía sau chỗ trống có liên từ If nên không thể dùng liên từ unless (nếu không).
Ta có:
- Only if (Chỉ nếu như)
- As if (như thể)
- Even if (thậm chí)
Dựa vào nghĩa của câu “You can pick up the pace a little, but do this (27) ______ if you can do it comfortably.” (bạn có thể tăng tốc nhịp độ này một chút nhưng chỉ nếu như bạn có thể làm bài một cách thoải mái), ta thấy liên từ phù hợp nhất với chỗ trống sẽ là only if.
Chọn B Từ “cardiovascular” gần nghĩa với:
A. Bộ não và hệ thần kinh B. Tim và mạch máu
C. Phổi và cơ quan hô hấp D. Chân tay và cơ bắp
=> Đáp án B. cardiovascular (a): thuộc tim mạch