Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN C
Câu đề bài: Theo như đoạn văn, người chơi thể thao có lợi ích từ
Đáp án C: nhận biết sự khác biệt
Các đáp án còn lại:
A. ghi nhiều bàn thắng B. thưởng thức thành công
D. chịu áp lực thời gian
Thông tin trong bài:
Sport provides an opportunity for children to safely navigate anđ negotiate between right and wrong as they learn to interact with peers and adults.
Thể thao cũng cấp một cơ hội cho trẻ em có thể điều hướng bản thân mình giữa những điều tốt và xấu khi chúng học cách tương tác với bạn bè và người lớn.
—» Chúng học được về những sự khác biệt.
ĐÁP ÁN D
Câu đề bài: Tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn là:
Đáp án D: Những lợi ích tâm lí và xã hội khi chơi thể thao
Các đáp án còn lại:
A. Lời khuyên cho giới trẻ chơi thể thao theo cách có lợi
B. Lợi ích và bất lợi của chơi thể thao
C. Nguyên nhân và hiệu quả của vấn đề trong chơi thể thao.
—» Cả bài đọc nói nhiều đến những lợi ích cả về mặt tâm lí cũng như xã hội khi người ta chơi thể thao, đặc biệt là thanh niên (youth).
ĐÁP ÁN A
Câu đề bài: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một lợi ích cho thanh thiếu niên chơi thể thao so với những người không thích?
Đáp án A: có nhiều bạn bè hơn
Các đáp án còn lại:
B. Làm nhiều công việc tình nguyện hơn
C. Tăng khả năng tự kiểm soát
D. Trở nên tự tin hơn
Thông tin trong bài:
Studies have shown that children and youth participating in sport, when compared to peers who do not play sport, exhibit higher grades, expectations, and attainment; greater personal confìdence and self-esteem; greater connections with school - that is, greater attachment and support from adults; stronger peer relationships; more academically oriented friends; greater family attachment and more frequent interactions with parents; more restraintin avoiding risky behaviour; and greater involvement in volunteer yvork.
—» Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng trẻ em và giới trẻ tham gia vào thể thao, khi so sánh với bạn cùng trang lứa mà không chơi thể thao, có điểm số cao hơn, kì vọng và thành tựu cao hơn; sự tự tin và lòng tự trọng vượt hơn hẳn; gắn bó với trường lớp hơn - tức là, có được sự ủng hộ và quan tâm nhiều hơn từ người lớn; có những mối quan hệ bạn bè bền chặt hơn; có nhiều bạn bè hướng chí học tập hơn; cỏ các liên kết trong gia đình chặt chẽ hơn và những tương tác thường xuyên hơn với cha mẹ; có khả năng kiềm chế những cách cư xử nổi loạn hơn; và tham gia nhiều hơn vào các hoạt động tình nguyện.
ĐÁP ÁN C
Câu đề bài: Điều nào sau đây KHÔNG được ngăn chặn do chơi thể thao?
Đáp án C: chịu sự suy giảm kinh tế
Các đáp án còn lại:
A. Cách biệt với xã hội B. Cảm giác không có hi vọng
D. Nghĩ đến việc tự giết chính mình
Thông tin trong hài:
Research by Taliaferro et al. suggests that playing sport can even protect against suicide risk in youth. ... Bartko and Eccles found that youth who are highly involved in sport are more “psychologically resillient, ” that is, better able to recover from problems. Eccles et al. found that sport participalion protects young athletes against social isolation.
Nghiên cứu bởi Taliaferro cho rằng chơi thể thao còn có thể bảo vệ thanh niên khỏi việc tự tử. ... Bartko và Eccles thấy rằng những bạn trẻ tham gia chơi thể thao thường “dẻo dai về mặt tâm lí” hơn, tức là, có khả năng vượt qua các vấn đề tốt hơn. Eccles thấy rằng tham gia chơi thể thao bảo vệ các vận động viên trẻ tuổi khỏi sự xa lánh từ xã hội.
ĐÁP ÁN B
Câu đề bài: Từ đoạn văn điều gì không tăng bởi chơi thể thao?
Đáp án B: Ăn thực phẩm tươi ngon, bổ dưỡng
Các đáp án còn lại:
A. Có thành công trong học tập
C. Có trạng thái tinh thần tốt
D. Cảm thấy hạnh phúc với khả năng của bản thân
Thông tin trong bài:
Studies have shown that children and youth participating in sport, when compared to peers who do not play sport, exhibit higher grades, expectations, and attainment; greater personal confìdence and self-esteem; greater connections with school - that is, greater attachment and support from adults; stronger peer relationships; more academically oriented friends; greater family attachment and more frequent interactions with parents ...
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng trẻ em và giới trẻ tham gia vào thể thao, khi so sánh với bạn cùng trang lứa mà không chơi thể thao, có điểm số cao hơn, kì vọng và thành tựu cao hơn; sự tự tin và lòng tự trọng vượt hơn hẳn; gắn bó với trường lớp hơn - tức là, có được sự ủng hộ và quan tâm nhiều hơn từ người lớn; có những mối quan hệ bạn bè bền chặt hơn; có nhiều bạn bè hướng chí học tập hơn; có các liên kết trong gia đình chặt chẽ hơn và những tương tác thường xuyên hơn với cha mẹ.
ĐÁP ÁN B
Câu đề bài: Nghiên cứu của ai cho thấy người chơi thể thao có thế cảm thấy tốt hơn sau những sự kiện khó chịu hơn những người khác?
Đáp án B: Bartko và Eccles’s
Thông tin trong bài:
Bartko and Eccles found that youth who are highly involved in sport are more
"psychologically resilient, ” that is, better able to recover from problems.
—» Bartko và Eccles thấy ràng những bạn trẻ tham gia chơi thể thao thường “dẻo dai về mặt tâm lí” hơn, tức là, có khả năng vượt qua các vấn đề tốt hơn.
ĐÁP ÁN B
Câu đề bài: Từ “gated” trong đoạn 3 có nghĩa là gì?
Đáp án B: Tránh xa các môn thể thao.
Các đáp án còn lại:
A. ở ngoài cổng sân vận động
C. Bị nhốt trong nhà
D. Bị loại khỏi đội thể thao của trường
Thông tin trong bài:
Thus. it is a missed opportunity for children who are “gated” - or not included in sport - during early stages of childhood because they are less well behaved than other children.
—» Do đó, nó là một cơ hội bị bỏ lỡ dành cho những đứa trẻ mà bị “cấm cửa” - hay không được tham gia vào thể thao - trong suốt những thời kì đầu của tuổi thơ bởi vì chúng không cư xử ngoan ngoãn được như những đứa trẻ khác.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. correspondent /,kɔris’pɔndənt/ (n): phóng viên
(a): tương xứng, phù hợp
=> to be correspondent to (with) something: xứng với vật gì; phù hợp với vật gì, đúng với vật gì
B. corresponded /,kɔris'pɔndid/ (Vpast): xứng, tương ứng, phù hợp
C. correspondence /,kɔris'pɔndəns/ (n): thư từ; quan hệ thư từ
=> correspondence course: khoa học dựa trên sự trao đổi qua thư từ, email,...
D. corresponding /,kɔris'pɔndiη/ (a): tương ứng, đúng với
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
To be available to sb/st: có sẵn, có hiệu lực, có giá trị đối với ai/cái gì
Tạm dịch:
"The development of open learning, (23) _____ it possible to study when it is convenient
for the students, has increased the opportunities available (24) ______ many people." (Sự phát triển của việc học mở này làm cho việc học trở nên thuận tiện hơn đối với nhiều sinh viên và mở ra cơ hội cho nhiều người.)
ĐÁP ÁN A
Câu đề bài: Điều gì KHÔNG được đề cập như là một yểu tố góp phần vào các kĩ năng cho cả đời cho vận động viên?
Đáp án A: Chỉ huy người khác
Các đáp án còn lại:
B. Học cách tuân thủ các quy tắc C. Học cách chấp nhận sai lầm
D. Làm việc tốt theo nhóm, đội
Thông tin trong bài:
The many facets of playing sport - the discipline of training, learning teamwork, following the leadership of coaches and captains, learning to lose - provide lifelong skiỉỉs for athletes.
Rất nhiều khía cạnh của việc chơi thể thao – kỉ luật trong rèn luyện, học cách làm việc theo nhóm, làm theo sự chỉ huy của các huấn luyện viên và đội trưởng, học cách nhận thua - đều là những kĩ năng trong cuộc sống cho các vận động viên.