Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Theo bài đọc, thuật ngữ “ architecture” thường được sử dụng để ám chỉ đến những thiết và cấu trúc cái mà có
A. tầm quan trọng về tôn giáo
C. tầm quan trọng về kỹ thuật
B. tầm quan trọng xã hội
D. tầm quan trọng về văn hóa
Dẫn chứng: Architecture is the practice of building design and its resulting products; customary usage refers only to those designs and structures that are culturally significant
Đáp án C
Yếu tố nào sau đây không được xem như là một đặc trưng quan trọng của kiến trúc theo bài đọc?
A. kiên cố
C. kinh tế
B. có ích
D. vẻ đẹp
Dẫn chứng: More prosaically, one would say today that architecture must satisfy its intended uses, must be technically sound, and must convey aesthetic meaning. But the best buildings are often so well constructed that they outlast their original use. They then survive not only as beautiful objects, but as documents of the history of cultures, achievements in architecture that testify to the nature of the society that produced them
Đáp án A
Theo bài đọc, ngày nay đã ít được sử dụng làm vật liệu xây dựng bởi vì
A. có nhiều vật liệu khác thích hợp hơn cho mục đích công nghiệp.
B. kiến trúc đá quan trọng đối với một số tượng đá.
C. nó có ít ảnh hưởng đến hình dáng của các công trình và tượng
D. nó trở nên gần như khan hiếm và khó khai thác.
Dẫn chứng: Stone is also a sculptural material; stone architecture was often integral with stone sculpture. The use of stone has declined, however, because a number of other materials are more amenable to industrial use and assembly
Đáp án D
Theo bài đọc, đá và cẩm thạch được sử dụng cho các tòa nhà có tầm quan trọng về lịch sử bởi vì chúng
A.làm cho các cấu trúc trông hấp dẫn hơn
C. tạo nên sự thoải mái và ấm áp cho chủ sở hữu
B. dễ cháy và bền bỉ
D. không dễ cháy và lâu bền
Dẫn chứng: Many kinds of stone lend themselves to building. Stone and marble were chosen for important monuments because they are incombustible and can be expected to endure
Đáp án D
Theo bài đọc, kiến thức về công nghệ xây dựng
A. luôn bị ảnh hưởng bởi nhiều ứng dụng công nghệ đa dạng.
B. đã trải nghiệm những sự thay đổi hoàn toàn qua các thế hệ
C. được dựa trên những công nghệ hiện đại thay vì truyền thống
D. bao gồm kinh nghiệm đạt được từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Dẫn chứng: Architectural form is inevitably influenced by the technologies applied, but building technology is conservative and knowledge about it is cumulative
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” ở đoạn 3 đề cập đến_________.
A. EPA (Cơ quan Bảo vệ Môi trường của chính phủ Hoa Kỳ)
B. đội xây dựng
C. các kiến trúc sư và nhà khoa học môi trường
D. các vật liệu từ việc phá hủy
Thông tin: They must evaluate the materials from the demolition and determine what those materials contain, and if they meet the standards set by the U.S, government’s Environmental Protection Agency (the EPA).
Tạm dịch: Họ phải đánh giá các vật liệu từ việc phá hủy và xác định những vật liệu đó chứa gì, và liệu chúng có đáp ứng các tiêu chuẩn của Cơ quan Bảo vệ Môi trường của chính phủ Hoa Kỳ (EPA).
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
prevalent (adj): phổ biến, thịnh hành
rare (adj): hiếm unusual (adj): khác thường
widespread (adj): lan rộng valuable (adj): có giá trị
=> prevalent = widespread
Thông tin: The concept of being environmentally conscious, or “green”, has become more prevalent in twenty first-century U.S culture.
Tạm dịch: Khái niệm về ý thức bảo vệ môi trường, hay còn gọi là “sống xanh”, đã trở nên phổ biến hơn trong văn hóa Hoa Kỳ thế kỷ hai mươi mốt.
Chọn C
Đáp án D
Khi các công trình được xây dựng tốt tồn tại lâu hơn mục đích sử dụng ban đầu của nó, chúng đóng vai trò như là
A.những công trình dành cho các anh hùng thời cổ đại
B. các viện bảo tàng và triển lãm
C. chứng nhân của các cuộc chiến tranh lớn thời cổ đại
D. chứng nhân của những thời kỳ lịch sử của chúng
Dẫn chứng: But the best buildings are often so well constructed that they outlast their original use. They then survive not only as beautiful objects, but as documents of the history of cultures, achievements in architecture that testify to the nature of the society that produced them