Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
A. typically (adv): bình thường, điển hình
B. typified (v): làm mẫu cho
C. types (n): loại
D. typical (adj): điển hình
Dịch nghĩa: Hơn nữa, mặc dù người ta tin rằng các nhóm xã hội chỉ có một nhà lãnh đạo duy nhất, nghiên cứu cho thấy có hai vai trò lãnh đạo điển hình khác nhau được nắm giữ bởi các cá nhân khác nhau.
Đáp án C
A. Whereas: trong khi.
B. Although: mặc dù. Sau “although” cũng là một mệnh đề
D. Despite: bất chấp, mặc dù. Sau “in spite of” và “despite” là danh từ hoặc cụm danh từ
Chỉ có “in spite” đi với “of” nên đáp án C đúng.
In spite of = Despite: bất chấp, mặc dù. Đi sau “in spite of” và “despite” là danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ.
Đi sau “whereas” và “although” là một mệnh đề. => Đáp án A và B sai Dịch nghĩa: Mặc dù lãnh đạo thường được cho là những người có khả năng đặc biệt, các nghiên cứu trong nhiều thập kỷ qua đã không tìm ra được bằng chứng phù hợp chứng minh rằng liệu có hay không các “nhà lãnh đạo thiên bẩm”.
Đáp án C
A. happen: xảy ra
B. show: tỏ ra
C. emerge: nổi bật lên
D. occur: xảy đến
Dịch nghĩa: Trong các trường hợp khác, chẳng hạn như trong các nhóm bạn, một hoặc nhiều người có thể dần dần nổi bật lên như những người lãnh đạo, mặc dù không có quá trình lựa chọn chính thức.
Dịch bài
Theo các nhà xã hội học, có một số con đường khác nhau mà trong đó một người có thể được công nhận là người lãnh đạo của một nhóm xã hội ở Hoa Kỳ. Trong gia đình, các mô hình văn hoá truyền thống đặt quyền lãnh đạo cho cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ. Trong các trường hợp khác, chẳng hạn như trong các nhóm bạn, một hoặc nhiều người có thể dần dần nổi bật lên như những người lãnh đạo, mặc dù không có quá trình lựa chọn chính thức. Trong các nhóm lớn hơn, các nhà lãnh đạo thường được chọn chính thức thông qua việc bầu cử hoặc tuyển dụng. Mặc dù lãnh đạo thường được cho là những người có khả năng đặc biệt, các nghiên cứu trong nhiều thập kỷ qua đã không tìm ra được bằng chứng phù hợp chứng minh rằng liệu có hay không các “nhà lãnh đạo thiên bẩm”. Dường như các nhà lãnh đạo không có bất kì một bản tính chung nào; thay vào đó, hầu như bất kì người nào đáp ứng được các yêu cầu đặc biệt của một tổ chức đều có thể trở thành lãnh đạo.
Hơn nữa, mặc dù người ta tin rằng các nhóm xã hội chỉ có một nhà lãnh đạo duy nhất, nghiên cứu cho thấy có hai vai trò lãnh đạo điển hình khác nhau được nắm giữ bởi các cá nhân khác nhau. Sự lãnh đạo cứng rắn chú trọng việc hoàn thành nhiệm vụ của một nhóm. Các thành viên trong nhóm tìm đến những nhà lãnh đạo cứng rắn để "hoàn thành công việc". Mặt khác, lãnh đạo với nhiều cảm xúc là loại lãnh đạo chú trọng đến phúc lợi tập thể của các thành viên trong nhóm xã hội
Chọn đáp án C
Bài đọc đề cập tất cả những cách sau đây để một người có thể trở thành nhà lãnh đạo NGOẠI TRỪ _________.
A. tuyển dụng
B. quy trình bầu cử chính thức
C. đào tạo khả năng lãnh đạo
D. mô hình văn hóa truyền thống
Dẫn chứng: According to sociologists, there are several different ways in which a person may become recognized as the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups one or more persons may gradually emerge as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment, (đoạn 1) (Theo các nhà xã hội học, có nhiều cách khác nhau trong đó một người có thể được công nhận là người lãnh đạo của một nhóm xã hội ở Hoa Kỳ. Trong gia đình, các mẫu văn hóa truyền thống trao quyền lãnh đạo cho một hoặc cả hai cha mẹ. Trong các trường hợp khác, chẳng hạn như các nhóm hữu nghị, một hoặc nhiều người có thể dần dần nổi lên như các nhà lãnh đạo, mặc dù không có quá trình lựa chọn chính thức. Trong các nhóm lớn hơn, các nhà lãnh đạo thường được chọn chính thức thông qua bầu cử hoặc tuyển dụng.)
Chọn đáp án B
Khi đề cập đến “các nhà lãnh đạo thiên bẩm" trong đoạn 2 thì ý của tác giả là _________.
A. rất ít người có đủ khả năng là “nhà lãnh đạo thiên bẩm“
B. không có bằng chứng về việc “nhà lãnh đạo thiên bẩm" tồn tại
C. “nhà lãnh đạo thiên bẩm” dễ dàng được chấp nhận bởi các thành viên trong một nhóm xã hội
D. “nhà lãnh đạo thiên bẩm” có chung nhiều đặc điểm
Dẫn chứng: Although leaders are often thought to be people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category .of “natural leaders.”(Mặc dù các nhà lãnh đạo thường được cho là những người có khả năng đặc biệt nhưng các nghiên cứu trong nhiều thập kỉ qua đã không tìm ra bằng chứng phù hợp cho việc có “các nhà lãnh đạo thiên bẩm” hay không.)
Chọn đáp án A
Một “mối quan hệ phụ” được đề cập trong đoạn cuối giữa nhà lãnh đạo và các thành viên trong nhóm có thể được miêu tả là _________.
A. xa cách, có khoảng cách
B. nhiệt tình
C. không đáng tin
D. cá nhân
Dẫn chứng: “Instrumental leaders are likely to have a rather secondary relationship to other group members. They give orders and may discipline group members who inhibit attainment of the group’s goals. Expressive leaders cultivate a more personal or primary relationship to others in the group” (“Các nhạc trưởng có khả năng kết nối với các thành viên khác trong nhóm. Họ đưa ra mệnh lệnh và trật tự đối các thành viên trong nhóm, họ là những người kiểm soát việc đạt được các mục tiêu của nhóm. Các nhạc trưởng biểu đạt trau dồi một mối quan hệ cá nhân hoặc với những người khác trong nhóm”)