Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Học sinh mà trên 10 tuổi phải đi học boo nhiều lần trên tuần?
A. Không lần nào B. Một hoặc hai lần C. Ba lần D. Bốn lần
Căn cứ vào thông tin sau: "For children over the age of 10, daily attendance at schools is not compulsory. Some of the older children attend school only once or twice weekly to get tutorial support or instruction from a teacher." (Đối với những đứa trẻ trên 10 tuổi thì việc đi học hàng ngày là không bắt buộc. Một vài học sinh trong số này chỉ phải đến trường từ một đến hai buổi để nhận sự hỗ trợ và chỉ dẫn từ giáo viên)
Đáp án C
Cái nào dưới đây không được đề cập như là một lợi ích của công nghệ thông tin cho học sinh?
A. Học sinh có thể học ở nhà.
B. Học sinh có thể học bất cứ thời gian nào phù hợp với mình.
C. Thời gian học của học sinh sẽ không được kiểm soát.
D. Điểm yếu của học sinh có thể được nhận ra.
In order to ensure that each student is learning adequately, computer software will automatically monitor the number of hours a week each student studies on-line as well as that students’ learning materials and assessment activities. (Để mà đảm bdo mỗi học sinh đang học một cách hiện quả, phần mềm máy tính sẽ tự động kiểm tra số giờ học của mỗi học sinh học online cũng như là kiểm tra các tư liệu học và các bài tập về nhà của học sinh đó.)
Đáp án D
Ai/cái gì đếm được số giờ mà học sinh dành để học?
A. Thực tế ảo B. Giáo viên
C. Cha mẹ D. Phần mềm máy tính
Dựa vào thông tin sau: “In order to ensure that each student is learning adequately, computer software will automatically monitor the number of hours a week each student studies on-line as well as that students' learning materials and assessment activities.” (Để mà đảm bảo mỗi học sinh đang học một cách hiệu quả, phần mềm máy tính sẽ tự động kiểm tra số giờ học của mỗi học sinh học online cũng như là kiểm tra các tư liệu học và các bài tập về nhà của học sinh đó.)
Đáp án B
Từ nào dưới đây có thể dùng để thay thế cho từ " encouraged"
A. nản chí, nản lòng B. khích lệ
C. cho phép D. cấm đoán
Đáp án là B (encouraged = emnoldened)
For the most part, pupils are encouraged to work online from home. (Đa số học sinh được khuyến khích học trực tuyến tại nhà.)
Đáp án A
Chủ đề LIFE IN THE FUTURE
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Ảnh hưởng của công nghệ thông tin đối với giáo dục.
B. Học sinh không phải tới trường nữa.
C. Phần mềm máy tính sẽ đảm bảo cho việc học sinh học ở nhà.
D. Học sinh có thể biết những mảng mình còn yếu để cải thiện.
Căn cứ vào câu đầu tiên của đoạn văn: "Education is another area of social life in which information technology is changing the way we communicate.” (Giáo dục là một lĩnh vực trong đời sống xã hội mà công nghệ thông tin đang dần thay đổi nó.)
Đáp án : A
Ngay từ tên đề bài: giáo dục trong tương lai -> gợi mở hướng đi mới cho giáo dục. Đó là từ việc áp dụng công nghệ thông tin (Education is another area of social life in which information technology is changing the way we communicate)
Đáp án A
Từ “They” ở trong đọan văn số 2 ám chỉ:
A. Những học sinh B. Những giờ học
C. Những đứa trẻ D. Những đứa trẻ lớn hơn
Dựa vào ngữ cảnh của câu sau: "Students must complete a minimum number of study hours per year; however, they may make up these hours by studying at home at times that suit their family schedule. " (Mỗi năm, học sinh phải hoàn thành một số lượng rất nhỏ giờ học; tuy nhiên chúng phải bù lại số giờ đó bằng cách học tại nhà vào bất cứ khoảng thời gian nào phù hợp với lịch sinh hoạt của gia đình.)