Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
continue (v): tiếp tục
exist (v): tồn tại
survive (v): sống sót
last (v): kéo dài
Although most romantic relationships among 12- to 14-year-olds last less than 5 months, by age 16, relationships last an average of 2 years.
Tạm dịch: Mặc dù hầu hết các mối quan hệ lãng mạn giữa 12 đến 14 tuổi kéo dài ít hơn 5 tháng, ở 16 tuổi, các mối quan hệ kéo dài trung bình là 2 năm.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
gender (n): giới tính
class (n): lớp học
race (n): cuộc đua
culture (n): văn hóa
Young teens usually hang out with friends who are the same gender as they are.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên trẻ thường đi chơi với những người bạn cùng giới tính như họ.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
"themselves” (chính họ) thay thế cho “teens”
Other experts feel that romantic relationships are a way for teens to learn more about themselves.
Tạm dịch: Các chuyên gia khác cảm thấy rằng mối quan hệ lãng mạn là một cách để thanh thiếu niên tìm hiểu thêm về bản thân họ.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
teenage (adj): tuổi thanh thiếu niên
teens (n): thanh thiếu niên
adolescent (n): thanh niên mới lớn
adult (n): người lớn
Desiring a romantic partner is a natural, expected part of teens.
Tạm dịch: Mong muốn một đối tượng lãng mạn là một phần tự nhiên, mong đợi của thiếu niên
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
at: ở
during : trong suốt
after: sau khi
before: trước khi
Some believe a teen first needs to form an identity and know who she or he is before developing a healthy intimate relationship.
Tạm dịch: Một số tin rằng một thiếu niên đầu tiên cần phải có ấn tượng cá nhân và biết mình là ai trước khi phát triển một mối quan hệ tình cảm lành mạnh.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
unnatural (adj): không tự nhiên
true (adj): đúng
false (adj): sai
right (adj): đúng
Many young teens are still defining themselves and romantic relationships may be based on a false sense of intimacy - in other words, teens don't know themselves well enough to share who they are with someone else.
Tạm dịch: Nhiều thiếu niên trẻ vẫn đang tự định nghĩa bản thân và mối quan hệ lãng mạn có thể dựa trên cảm giác sai lầm - nói cách khác, các bạn thiếu niên vẫn chưa đủ hiểu rõ về bản thân để có thể chia sẻ với người khác bản thân họ như thế nào.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
create (v): tạo ra
impress (v): ấn tượng
get (v): có
succeed (v): thành công
However, involvement in a serious or exclusive romantic relationship in the early teen years can create problems.
Tạm dịch: Tuy nhiên, việc đang trong một mối quan hệ lãng mạn nghiêm túc hoặc duy nhất trong những năm đầu tuổi mới lớn có thể tạo ra nhiều vấn đề.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
sociable (adj): hòa đồng
social (adj): thuộc về xã hội
society (n): xã hội
sociably (adv): hòa đồng
Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ.
In the older teen years, youth are looking for intimacy, companionship, affection, and social support.
Tạm dịch: Trong những năm tuổi thiếu niên, thanh niên đang tìm kiếm sự thân mật, đồng hành, tình cảm và hỗ trợ xã hội.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
emotion (n): cảm động
feature (n): đặc trưng
attraction (n): thu hút
quality (n): chất lượng
Teens face strong pressures to date, as well as get involved in a romantic relationship. A romantic relationship is one that involves feelings of attraction.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên phải đối mặt với áp lực mạnh mẽ đối với cuộc hẹn hò, cũng như tham gia vào một mối quan hệ lãng mạn. Một mối quan hệ lãng mạn là mối quan hệ liên quan đến cảm giác thu hút.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
hobby (n): sở thích
recreation (n): giải trí
pastime (n): sự tiêu khiển
amusement (n): thích thú
In the early teen years, dating is more superficial – for fun and recreation.
Tạm dịch: Trong những năm đầu tuổi teen, hẹn hò là hời hợt hơn - để vui chơi và giải trí.
Đáp án cần chọn là: B