Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Rồi đột nhiên, con Dế cụ húc toang vỏ đất mỏng , từ cái ngách bí mật vọt ra. Con Dế ngang bướng nhảy rúc vào đám cỏ. Ong xanh đã đuổi tới nơi . Ong xanh thò cái đuôi dài xanh lè xuống dưới mình Dế, nhắm trúng cổ họng Dế mà chích một phát . Con Dế đầu gục , râu cụp, đôi càng oải xuống . Bây giờ , Ong mới buông Dế ra , rũ bụi , vuốt râu và thở
# Aeri #
những động từ có trong đoạn văn trên là:
húc, vọt ra, nhảy rúc, đuổi, thò, nhắm, chích, gục đầu, buông, ra, rũ, vuốt râu, thở
chúc bạn học tốt
Bài 1 ĐT: nhìn, chảy, trôi, chèo, chống, gạn, khơi, ăn, học, trông.
TT: xa, rộng, hẩm, ôi, khéo, đục, trong, hay
DT: nước, bèo, duyên.
Bài 2: 5 từ ghép: trung thực, quyết tâm, yêu thương, tốt bụng, kiên trì
5 từ láy: dịu dàng, nhớ nhung, đảm đan, nết na.
Đặt câu: Bạn Mai rất trung thực
Bài 3: 2 từ cùng nghĩa với chăm chỉ: cần cù, siêng năng.
2 từ gần nghĩa: chịu khó, cần mẫn
Đặt câu: Bạn Nam rất chịu khó làm bài
2 từ cùng nghĩa với dũng cảm: gan dạ, gan lì
2 từ gần nghĩa : anh hùng, anh dũng
Bài 4: a,Câu kể ai làm gì: bàn tay mẹ/ rám nắng,các ngón tay gầy gầy, xương xương, hai bàn tay /xoa vào má cứ ram ráp nhưng không hiểu sao Bình rất thích, hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ /phải làm biết bao nhiêu là việc.
b, chú / đậu trên vừng ngã dài trên mặt hồ.
c,một mảnh lá/ gãy cũng dậy mùi thơm,quả hồi/ phơi mình xòe trên mặt lá đầu cành
Bài 5: Những ngày nghỉ học,chúng tôi thường rủ nhau ra cánh đồng tìm bắt dế chọi. Trong túi áo đứa nào cũng có sẵn bốn năm chiếc vỏ bao diêm. Toàn có đôi tai thính như tai mèo và bước chân êm, nhẹ như thỏ nhảy cậu ta nổi tiếng là tay bắt dế chọi lành nghề.
NHỚ K CHO MÌNH NHÉ
CHÚC BẠN HỌC TỐT😄😄😄
Tự làm là cách tốt nhất để cố gắng trong hok tập đề trên dễ mà cậu tự làm đi câu nào ko bt alo cho tôi chứ chỉ sạch cho cậu thì ............
Hok tốt
k và kb nếu có thể
- Đoạn văn trên có 7 câu kể. Đó là:
- Mới sớm tinh mơ, chú gà trống / đã chạy tót ra giữa sân. ( câu kể Ai làm gì ? )
- Chú / vươn mình , dang đôi cánh to , khỏe như hai chiếc quạt , vỗ phành phạch. ( câu kể Ai làm gì ? )
- Cái mào / đỏ rực. ( câu kể Ai thế nào ? )
- Chú / rướn cổ lên gáy " O...o!'' vang cả xóm. ( câu kể Ai làm gì ? )
- Bộ lông / màu tía trông thật thích mắt. ( câu kể Ai thế nào ? )
- Chú / chạy đi chạy lại quanh sân. ( câu kể Ai làm gì ? )
- Đôi đùi / mập mạp , chắc nịch. ( câu kể Ai thế nào ? )
6.
Núi đồi: danh từ
Rực rỡ: tính từ
Chen chúc: động từ
Vườn: danh từ
Dịu dàng: tính từ
Ngọt: tính từ
Thành phố: danh từ
Ăn: động từ
Đi đứng: động từ
7.
b) Danh từ: chú chuồn chuồn nước, cánh, cái bóng chú, mặt hồ,
Động từ: tung, bay vọt lên, lướt, trải rộng
Tính từ: nhỏ xíu, nhanh, rộng mênh mông
Câu 1: Mùa thu (DT) tới (ĐT) mới chớm (tính từ) nhưng nước (DT) đã trong vắt (TT), trông thấy (ĐT) cả hòn cuội (DT) trắng tinh (TT) dưới đáy (DT).
Câu 2: Chiếc lá (DT) thoáng tròng trành (TT), chú nhái bén (DT) loay hoay (TT) cố giữ thăng bằng (ĐT) rồi chiếc thuyền (DT) đỏ thắm (TT) lặng lẽ (TT) xuôi (ĐT) dòng (DT).