K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2017

Hỏi đáp Hóa học

13 tháng 4 2017

Hướng dẫn giải:

+ NaOH → + H2O.

+ H2SO4

+ CH3OH + H2O.



13 tháng 6 2016

http://dethikiemtra.com/wp-content/uploads/2015/10/bai-4-trang-64-sgk-hoa-12.png

Bài 1 :Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:a) HCl;b) Nước brom;c) NaOH;d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).Bài 2 :Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.Bài 3 : Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được...
Đọc tiếp

Bài 1 :

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

Bài 2 :

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:

a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.

b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.

Bài 3 :

Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỷ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.

a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit.

b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi

– Thay đổi vị trí nhóm amoni.

– Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α .

6
15 tháng 6 2016

Bài 2 :

a) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.

Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

Mẫu thử không có hiện tượng gì là NH2-CH2-COOH.

 

Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và CH3 Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa.

CH3NH2 + HOH ⇔ CH3NH3+ + OH

CH3COO + HOH ⇔ CH3COOH + OH

b) Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.

Dùng Cu(OH)2, nhận biết glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.

Dùng Cu(OH)2 đun nóng, nhận biết CH3CHO vì tạo kết tủa đỏ gạch.

Dùng nước brom để nhận biết C6H5NH2 vì tạo kết tủa trắng.

15 tháng 6 2016

a) nHCl =0,08 .0,125 = 0,01 (mol)

nHCl = n=> A chỉ có 1 nhóm NH2,

M= 1,851/0,01 – 36,5 = 145 (g/mol)

n: nNaOH = 1 : 1 => A chỉ có 1 nhóm COOH

Gọi công thức của A là H2N-R-COOH

=> m= 145 -45 -16 = 84 (gam): Biện luận suy ra R là gốc C6H12

Vì A không phân nhánh nên CTCT của A là:

b)

bai-5-trang-58-sgk-hoa-12

28 tháng 6 2016

Cho hỗn hợp đi qua nước Brom, thấy nước brom bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2:

               SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2 HBr         (1)

Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo kết tủa trắng chứng tỏ có khí CO2:

                  CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O          (2)

Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2:

                         CuO + H2 → Cu + H2O

                     Màu đen       màu đỏ 

28 tháng 6 2016

Cho hỗn hợp đi qua nước Brom, thấy nước brom bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2:
                SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2 HBr (1)
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo kết tủa trắng chứng tỏ có khí CO2:
                CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2:
                CuO + H2 → Cu + H2O
                    Màu đen màu đỏ 
Chúc bạn học tốt !


 

24 tháng 6 2016

3)  đầu tiên bạn viết PTHH đi:Na2CO3 + 2HCL - 2NaCl + H2O + Co2

nNa2CO3=1.886mol

nHCL=3.287mol

chú ý nha số ko dc chẳng nên mình lấy đến phần nghìn nhé!

Bạn suy ra dc số Na2CO3 dư, tính theo số mol HCl

mNaCL=192.2895g

m Na2Co3 (dư)=25.705g

khối lượng dd:200+120=320g

C% củ từng chất:Na2Co3=8%

                         NaCl=60%

24 tháng 6 2016

Gọi côg thức hoá học của oxit Kim loại hoá trị 3 là X2O3 

X2O3 + 3H2SO4 -----------> X2(SO4)3 + 3H2O 

Khối lượng dd X2(SO4)3 sau PƯ là 
m(dd)X2(SO4)3 = 10,2 + 331,8 = 342 (g) 
Khối lượng chất tan X2(SO4)3 sau PƯ là 
m(ct>X2(SO4)3 = 342 . 10 : 100 = 34,2 (g) 
Theo pt PƯ : nX2O3 = nX2(SO4)3 
=> 10,2 trên (2Mx+48) = 34,2 trên (2Mx + 288) 
=> 34,2 .( 2Mx + 48 ) = 10,2 .(2Mx +288) 
=> 68,4Mx + 1641,6 = 20,4Mx + 2937,6 
=> 48Mx = 1296 
=> Mx = 27 
Do đó kim loại X là Al 
Côg thức hoá học của oxit kim loại là Al2O3 

b, Số mol của Al2O3 là 
nAl2O3 = 10,2 : 102 = 0,1 (mol) 
Theo pt PƯ nAl2O3 = 3nH2SO4 
=>nH2SO4 = 0,3 (mol) 
Khối lượng của H2SO4 
mH2SO4 = 0,3 . 98 = 29,4 (g) 
Phần trăm dung dịch của axit H2SO4 
C%(dd)H2SO4 = 29,4 : 331,8 .100% ~ 8.87% 

8 tháng 7 2016

Phản ứng với HCl chứng tỏ axit amino axetic có tính bazo (nhận proton H+)

Phản ứng với NaOH chứng tỏ axit amino axetic có tính axit (cho proton H+)

=> Axit amino axetic có tính lưỡng tính

=> Đáp án A


 
8 tháng 7 2016

Hỏi nhiều vào! Mình đang thích học Hóa.Lâu rồi ko online Hóa

2 tháng 4 2017

1. Cho lá sắt kim loại vào:

a) Lúc đầu xuất hiện bọt khí thoát ra từ á sắt, sắt tan dần. Sau đó khí thoát ra chậm dần, do bọt khí bám trên bề mặt lá sắt ngăn sự tiếp xúc của sắt với dung dịch H2SO4.

Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2

b)

– Lúc đầu bề mặt lá sắt có kim loại màu đỏ bám vào, sau đó khí thoát ra nhanh hơn, sắt bị hoà tan nhanh do có sự ăn mòn điện hoá

Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu↓

– Trong dung dịch H2SO4, lá sắt kim loại là cực âm, kim loại đồng là cực dương. Tại cực âm, sắt kim loại bị oxi hoá : Fe -2e -> Fe2+. Tại cực dương, ion H+ bị khử 2H+ +2e -> H2 :